Đường Trường Sơn
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được:
* Ngày 19-5-1959, Trung ương đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
* Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, .cho chiến trường, góp phần vào thắng lợi miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy-học
* Bản đồ hành chính Việt Nam.
* Các hình minh hoạ trong SGK.
* Phiếu học tập của HS.
* HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn.
Tuần 24 Ngày soạn : 3/ 3 / 2007. Ngày giảng: 5 / 3/ 2007 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007. Tiết 1. Chào cờ: Nhận xét hoạt động tuần 23. Tiết 2: Tập đọc . Luật tục xưa của người Ê Đê. I. Mục tiêu. 1 / Đọc thành tiếng. * Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ *đọc trôi chảy được toàn bài,ngát nghỉ hơi đúng ssau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. * Đọc diễn cảm toàn bài vơi giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng 2/ Đọc hiểu * Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục Ê Đê song, co, tang chứng, nhân chứng trả lại đủ giá .. * Hiểu nội dung bài : ngươi Ê Đê từ xưa dã có luât tục quy định xư phạt rất nghiêm minh ,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người ê đê, hoc sinh hiểu : xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống và làm viêc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy – học * Tranh minh hoạ trang 56, SGK( phóng to nếu có điều kiện ). * Tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của cộng đồng người Tây Nguyên(nếu có). III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. B. Hướng dản luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Giải thính: dân tộc Ê-đê là một dân tộc thiểu số sống ở vùng Tây Nguyên - Đây là văn bản hành chính nên GV cần - GV đọc mẫu. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có ). - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội. - Giảng: Luật tục là những quy định, phép tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc. Người xưa đặt ra luật tục buộc mọi người phải tuân theo nhằm đảm bảo cho cuộc sống được an toàn, bình ổn cho mọi người. Các loại tội mà người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. + Tìm những chi tiết cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. + Hãy kể tên một số luật tục của nước ta mà em biết. + Qua bài tập đọc luật tục xưa của người Ê-đê em hiểu điều gì? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. c. Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cánh đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: Đọc diễn cảm + Treo bảng phụ viết sẳn đoạn văn. + đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hỏi : qua bài tập đọc, em hiểu được gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và soạn bài hộp thư mật. - Hát - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1: Về cách xử phạt. + HS 2: Về tang chứng và vật chứng. + HS 3: Về các tội. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải cho HS cả lớp cùng lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn (đọc 2 lượt). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. + Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho giặc đến làng mình. - lắng nghe. + Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ(phạt tiền một song ), chuyện lớn thì xử nặng(phạt tiền một co), người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. + Tang chứng phải chắc chắn(phải nhìn tận mắt bắt tận tay, lấy và giũ được gùi, khăn áo dao...của kẻ phạm tội, đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. + HS viết tên các luật vào giấy khổ to, dán lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. VD: Luật Giáo dục, Luật Đất đai, Luật hôn nhân và gia đình, Luật Thương mại, Luật Giao thông,Luật Bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, Luật Dầu khí... + Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài cho cả lớp lắng nghe. - Lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các HS bổ sung ý kiến. + Theo dõi GV đọc mẫu. + 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất Tiết 3 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhầt và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) + Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học và HD h/s làm bài tập. B. HS làm bài tập. - Bài 1: GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.GV nhận xét ý kiến của HS. - Yêu cầu HS giải bài toán . - HS nêu kết quả. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu quy tắc tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS giải bài toán , nêu kết qủa. - Gọi HS nhận xét bài làm của HS. - Gv nhận xét và sửa sai. * Bài 3.GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ , đọc kĩ yêu cầu bài toán . - GV nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu. Trừ đi thể tích của khối gỗ hình lập phương đã cắt gia. - Gọi HS trình bày bài giải . - Gọi HS nhận xét và GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố – Dặn dò (5) - GV nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _ hát. 2 – 3 HS nêu. - HS nghe. * HS làm bài tập. Bài 1: Bài giải: +Diện tích một mặt của hình lập phương đó là. 2,5 x 2,5 = 6,25(cm) +Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là. 2,5 x 2,5 x6 = 37,5( cm +Thể tích của hình lập phương đó là. 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625(cm3) Bài 2 : Bài giả: HHCN (1) (2) (3) A 11cm 0.4m 1/2dm B 10cm 0.25m 1.25m C 6cm 0.9m 2/5dm Sđáy 110cm 0,1m Sxq 484cm2 0.64m2 Thể tích 1,331cm3 0.064m3 Bài 3. HS giải. Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9x 6 x 5 = 270( cm3). Thể tích của khối gôc hình lập phương là: 4x4x4 = 64 ( cm3) - HS theo dõi. Tiết 4 Lịch sử Đường Trường Sơn I. Mục tiêu Sau bài học HS nêu được: * Ngày 19-5-1959, Trung ương đảng quyết định mở đường Trường Sơn. * Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, ...cho chiến trường, góp phần vào thắng lợi miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy-học * Bản đồ hành chính Việt Nam. * Các hình minh hoạ trong SGK. * Phiếu học tập của HS. * HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin về đường Trường Sơn, về những hoạt động của bộ đội và đồng bào ta trên đường Trường Sơn. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(2) 2.Kiểm tra bài cũ(3) - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã-Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trương Sơn và Tây Trường Sơn. - GV hỏi: + Đường Trường Sơn có vị thế nào với hai miền Bắc-Nam của nước ta? +Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đườg qua dãy núi Trường Sơn? b. Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu: + Tìm hiểu và kể lại câu chuyên về anh Nguyễn Viết Sinh. + Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũnh trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp: + Tổ chức thi kể câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh. + Tổ chức thi trình bày thông tin tranh ảnh, sưu tầm được(Nhắc HS trình bày cả thông tin và các bức ảnh của SGK). - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phongôn. c. Hoạt động 3 - GV nêu yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để trả lời câu hỏi: Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta 4. Củng cố - dặn dò(5) - GV cung cấp thêm cho HS môt số thông tinvề đươg trường sơn. có thể lụa chọn các thông tin sau( tuỳ thuôc vào thòi gian còn lại của tiết học - Hát - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: +Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? + vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Nhà máy cơ khí Hà Nội? - HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị chí của đường Trường Sơn trước lớp. - Mỗi ý kiến 1 HS phát biểu ý kiến nếu chưa đúng thì HS khác nêu lại. Cả lớp thống nhất các ý kiến sau: +đường trường sơn là đường nối liền hai miền nam - bắc của nước ta. +để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền nam kháng chiến, ngày 19-5-1959 trung ương đảng quyết định mở đường trường sơn. +vì đường đi giưa rừng khó bị địch phát hiện,quân ta dụa vào rừng đê che mát quân thù. - HS làm viêc theo nhóm +lần lượt từng HS dụa vào SGK tập kể lai câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. + Cả nhóm tâp hợp thông tin, dan hoăc viết vào một tờ giấy khổ to. +2 HS thi kể trước lớp. +Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - HS nghe . Tiết 5 Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy trò chơi chuyền nhanh, nhẩy nhanh. I Mục tiêu. - Ôn phối hợp chạy và bật nhảy , chạy – nhảy – mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng , nhưng bảo đảm an toàn. - Học mới trò ... giữa các vế câu có gì thay đổi? Bài 3 - GV yêu cầu: Em hãy tìm trong những từ có thể thay thếcho các từ in đậm trong hai câu gép trên. - GV ghi nhanh câu HS đặt lên bảngkhoanh tròn vào các từ thay thế. - Lắng nghe. C. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - GVyêu cầu: Em hãy đặt các câu ghép có nối các vế câu bằng cặp từ hô ứng để minh hoạ cho ghi nhớ. - Nhận xét câu HS đặt - Khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. D. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS gạch chéo(/)để phân cách các vế câu,khoanh tròn vào cặp từ hô ứng có trong câu. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Ngày chưa tắt hẳn,/trăng đã lên rồi. 2 vế câu đựơc nối cới nhau bằng cặp từ hô ứng chưa...đã... b. Chiéc xe ngựa vừa đậu lại/tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. 2 vế câu đựơc nối cới nhau bằng cặp từ hô ứng vừa...đã... c. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rức rỡ. 2 vế câu đựơc nối cới nhau bằng cặp từ hô ứng càng...càng... Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Gọi HS có phương án khác đọc câu của mình. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc Ghi nhớ, đặt 5 câu ghép có cặp từ hô ứng và chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS dưới lớp trả lời. - Nhận xét bạn trả lời: đúng/sai. - Nhận xét bạn làm bài: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Nối tiếp nhau trả lời và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng: + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên dùng để nói hai vế câu trong câu ghép. + Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm ở câu a thì 2 vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau, câu b sẽ trở thành câu không hoàn chỉnh. - Nối tiếp nhau đọc câu đã thay thế từ in đậm.VD: a. +Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. +Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. +Buổi chiều, nắng càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển. b. chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng ào ào chuyển động chỗ ấy. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. VD: + Hùng vừa đi học về, cậu ta đã tót đi chơi. + Trời vừa tạnh mưa, mọi người đã ào ào đổ ra đường. + Tôi càng chăm chỉ bao nhiêu, thì cậu em tôi càng lười biếng bấy nhiêu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bạn làm bài: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bạn làm bài: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Bổ sung câu mình đặt. - Chữa bài (nếu sai). a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b. Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c. Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu. Sơn Tinh làm núi lên cao bấy nhiêu. - HS nghe. Tiết 2. Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập và rèn luyện kí năng tính diện tích , thể tích của hình lập phương , hình hộp chữ nhật . II. Các hoạt động dạy học. 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A . Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - GV cho HS làm bài tập và chữa bài. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, Stđ , Vtt hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét và sửa sai. Yêu cầu HS làm Bài tập 1. - GV nhận xét sửa sai: * Bài 2 : GV nhận xét sửa sai. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương. - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Gv HD h/s thực hiện . - GV nhận xét và sửa sai . 4. Củng cố - dặn dò (5) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - HS làm bài và chữa bài . Bải giải. 1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm: a: Diện tích sung quanh của bể kính là: ( 10 + 5 ) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 ( dm2 ) Diện tích kính làm bể cá là: 180 + 50 = 230 ( dm2 ) b; thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300( dm3 ) c: thể tích nước trong bể kính là: 300: 4 x 3 = 225( dm3 ). Đáp số : a; 320 dm2; b: 300dm3 ; c:225dm3: - HS đọc bài tập 2 và trình bày kết quả trước lớp Bài giải. a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2) b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5( m 2 ). c. Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375( m 2). Đáp số: a. 9m2 ; b. 13,5 m2; ; c. 3,375m2. - HS làm bài tập 3: Bài giải: a. Diện tích toàn phần của hình N là: a xa x6 Hình M là: ( a x 3 ) ( a x 3 ) x 6= ( a x a x 6 ) x ( 3 x 3 ) = ( a x a x 6 ) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b.thể tích của: Hình N là . a x a x a. Hình M là . (a x3 )x(a x 3 ) x ( a x 3 ) = (a x a x a) x( 3 x 3 x 3 ) = ( a x a x a ) x 27. Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thẻ tích của hình N . Tiết 3. Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu Giúp HS: * Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho tả đồ vật. * Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy-học * HS chuẩn bị đồ vật thật hoặc tranh ảnh về đồ vật. * Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Thu, chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công cụ của một đồ vật gần gũi với em của 3 HS. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài GV nêu: tiết học hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. B. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hỏi: Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết. - Gọi HS đọc gợi ý 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu dán lên bảng. - GV cùng HS cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết, đầy đủ. VD: Dàn ý cho bài văn tả cái đồng hồ báo thức. - Mở bài: Cái đồng hồ này em được tặng nhân ngày sinh nhật. - Thân bài: + Đồng hồ rất đẹp. + Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ. + Mang hình dáng một con thuyền lướt sóng. + Màu xanh pha vàng rất hài hoà. + Đồng hồ có 4 kim: Kim giờ to, màu đỏ; kim phút gầy, màu xanh; kim giây mảnh mai, màu tím; kim giây gầy guộc, màu vàng. +Cách vạch số chia đều đến từng mi-li-mét. + Đồng hồ chạy bằng pin. + 2 nút điều khiển phía sau lưng. + Khi chạy đồng hồ kêu tạch tạch. Đến giờ đổ chuông thì giòn giã rất vui tai. - Kết bài: Đồng hồ là người bạn giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ này. - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để tự sửa đàn ý của mình theo hướng dẫn của GV. - Gọi HS đọc lập dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa cho từng em. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. - Lưu ý: HS với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câuvới mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. - Gọi HS đọc lập dàn ý của mình trước lớp. - Nhận xét, cho điểm HS trình bày dàn ý tốt. 4. Củng cố - dặn dò(5) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết - hát - 3 HS mang bài cho GV chấm. - HS lắng nghe và xác định mục tiêu của giờ học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào giấy khổ to(hoặc bảng nhóm). - Làm việc theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Sửa bài của mình. - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc gợi ý 2 trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng tạo thành 1 nhóm, trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe. - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. Tiết 4 Âm nhạc . Học hát : Màu xanh quê hương I. Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu thể hiện tính chát vui tươi , rộn ràng . - Hát đúng những âm có luyến , láy và ngắt hơi đúng chỗ. II. Đồ dùng dạy học. Băng đĩa nhặc bài hát lớp 5. III Các hạot động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 vài HS trình bày bài hát : Tre ngà bên lăng Bác. 3. Dạy học bài mới. A. Phần mở đầu. - Giới thiệu bài. - GV nêu yêu cầu nội dung bài học . B . Phần hoạt động. GV HD h/s học hát bài : Màu xanh quê hương. a. Hoạt động 1: Dạy hát. Gv cho HS nghe băng đĩa nhạc lớp 5. HD h/s đọc lời ca. Bài hát có 2 lời ca mỗi lời chia làm 4 câu hát. - Lời 1: +Câu 1:Xanh xanh quê hương ...nơiđây. + Câu 2:Lung linh lung linh...tươi thêm. +Câu 3:Rung rinh rung rinh...bên đường. +Tung tăng tung tăng...tới trường . - Lời 2: + chia làm 4 câu hát như lời 1. - GV dạy từng câu hát liên kết cho đến hết bài. - HD h/s hát . GV theo dõi nhận xét sửa sai. b. Hoạt động 2. Luyện tập: - Hát kết hợp gõ phách gõ đệm , theo nhịp. - Hát đỗi đáp. - Hát kết hợp vận động. C. Phần kết thúc. - GV cho cả lớp hát bài 2 lần . - GV theo dõi sửa sai. - Dặn HS về nhà học bài và học thuộc lời bài hát. - Hát đầu giờ . - 1 Vài HS thực hiện. - HS nghe. - HS nghe băng đĩa bài hát - HS đọc lời ca.1 – 2lượt. - HS học hát từng câu hát như HD của GV. - HS hát kết hợp gõ phách , theo nhịp -Hát kết hợp vận động. - Cả lớp hát lại bài hát 1 – 2 lượt. - Về nhà học thuộc bài hát cả lưòi 1 và lời 2. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 24 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần nghỉ học tự do hay đi học muộn đã hạn chế. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tợng mất đoàn kết. IV. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: