Giáo án Lớp 5 Tuần 25 - Trường TH Long Điền Đông A1

Giáo án Lớp 5 Tuần 25 - Trường TH Long Điền Đông A1

TIẾT 1: TẬP ĐỌC

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với tháI độ tự hào, ca ngợi

- hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thờibày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 102 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 25 - Trường TH Long Điền Đông A1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 25
NGAỉY
TG
MOÂN
BAỉI
DAỉNH CHO HS KHAÙ GIOÛI 
Thửự 2
08.03
50
45
40
40
Taọp ủoùc
Toaựn
Đạo ủửực
Theồ duùc 
Phong caỷnh ủeàn Huứng 
Kieồm tra ủũnh kỡ giửừa HK2
Thửùc haứnh giửừa HK1
Baọt cao. Phoỏi hụùp chaùy ủaứ 
Thửự 3
09.03
45
45
35
40
45
Chớnh taỷ 
Toaựn 
Lũch sửỷ
Keồ chuyeọn 
LT vaứ caõu 
Nghe-vieỏt: Ai laứ thuỷy toồ loaứi ngửụứi
Baỷng ủụn vũ ủo thụứi gian
Saỏm seựt ủeõm giao thửứa
Vỡ muoõn daõn 
Lieõn keỏt caực caõu trong baứi baống caựch laởp tửứ 
Laứm BT 3b
Thửự 4
10.03
45
45
40
35
35
Taọp ủoùc
Toaựn 
T L vaờn 
Khoa hoùc
Aõm nhaùc 
Cửỷa soõng
Coọng soỏ ủo thụứi gian 
Taỷ ủoà vaọt: Kieồm tra vieỏt 
Õn taọp: Vaọt chaỏt vaứ naờng lửụùng 
Õn baứi: Maứu xanh queõ hửụng. Õn TẹN soỏ 7
Laứm BT 1b
Thửự 5
11.03
45
45
40
35
35
T L vaờn 
Toaựn
ẹũa lyự
Kú thuaọt 
Mĩ thuật 
Taọp vieỏt ủoaùn ủoỏi thoaùi
Trửứ soỏ ủo thụứi gian 
Chaõu Phi
Laộp xe ben ( tieỏt 2 )
Thửụứng thửực mú thuaọt: Xem tranh Baực Hoà ủi coõng taực 
Bieỏt phaõn vai 
Laứm BT 3
Thửự 6
12.03
50
45
40
40
25
LT vaứ caõu
Toaựn 
Khoa hoùc 
Theồ duùc 
Sinh hoaùt 
Lieõn keỏt caực caõu trong baứi baống caựch thay theỏ tửứ ngửừ
Luyeọn taọp 
Õn taọp: Vaọt chaỏt vaứ naờng lửụùng
Baọt cao. Troứ chụi: chuyeồn nhanh, nhaỷy nhanh 
Laứm BT 1b vaứ baứi 4
THệÙ HAI NGAỉY 08 THAÙNG 03 NAấM 2010
NS: 07/03/2010
ND:08/03/2010
TIEÁT 1: TAÄP ẹOẽC
Phong cảnh đền hùng
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với tháI độ tự hào, ca ngợi
- hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thờibày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK trang 67, quan sát tranh, đọc tên chủ điểm và nói suy nghĩ của em về chủ điểm.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu : Qua bài truyện kể lịch sử, truyện kể về danh nhân đất Việt các em đã thấy được đất nước Việt Nam ta có bề dày lịch sử bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước. Mỗi bài học, mỗi câu chuyện như đưa chúng ta về cuội nguồn của dân tộc. Bài tập đọc Phong cảnh đền Hùng sẽ đưa chúng ta lên thăm vùng đất tổ.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Chú ý cách ngắt nhịp các câu dài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- GV dùng tranh minh hoạ trang 68, SGK để giới thiệu về vị trí củả đền Hùng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giong đọc như sau :
- 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc bài theo thứ tự :
+ HS 1 : Đền Thượng ... chính giữa.
+ HS 2 : Làng của các vua Hùng ... đồng bằng xanh mát.
+ HS 3 : Trước đền Thượng ... rửa mặt, soi gương.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Toàn bài đọc với giọng to vừa phải, nhịp điệu khoan thai, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất tổ tiên và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên : chót vót, rực rỡ, nhiều màu sắc, dập dờn, múa quạt, xoè hoa, uy nghiêm, kề bên, ẩn, thật là đẹp, vòi vọi, trấn giữ, sừng sững, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, gặp gỡ, xanh mát, năm gang, thề, giữ vững, che mát, toả hương thơm, trong xanh...
b, Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS trong nhóm đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi
- Các câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu ?
+ Hãy kể những điều em biết về Vua Hùng.
- Giảng : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nước Lang, Xưng là Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm, từ năm 2879 trước công nguyên. Đền Hùng nằm ở vị trí sơn thuỷ hữu tình rất nên thơ.
+ Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
+ Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao ?
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ?
- GV ghi lên bảng các truyền thuyết.
+ Hãy kể ngắn gọn về các truyền thuyết mà em biết.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào :
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
+ Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính lên bảng.
GV giảng thêm :
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cửa sông.

- HS trao đổi trong đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi.
- Các câu trả lời :
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tình Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vung phú thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
- Lắng nghe.
+ Những từ ngữ : những đám hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là những dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xã là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa đại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh...
+ Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
+ Những truyền thuyết : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thành Gióng; An Dương Vương; Sự tích trăm trứng; Bánh trưng, bánh giày.
- Nối tiếp nhau kể.
+ Câu cac dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quen ngày giỗ Tổ.
+ Câu ca luôn nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cội nguồn của dân tộc.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- 2 HS nhắc laịu nội dung chính. HS cả lớp ghi vào vở.
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.a.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIEÁT 2: TOAÙN
Kiểm tra định kì giữa kì 2
I. Mục tiêu
Kiểm tra HS về :
- Tỉ số phần trăm và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt 
- Nhận dạng, tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Đề kiểm tra do phòng giáo dục ra đề.
III. Dặn dò.
 Chuẩn bị sách toán bài tập tập 2 để giờ sau chúng ta học
TIEÁT 3: ẹAẽO ẹệÙC
Thực hành giữa kì 2
I. Mục tiêu
	 HS thực hành các bài: Em yêu quê hương ; Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em và em yêu tổ quốc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
	Như các bài 10; 11 và 12.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ 
Hoạt động 1
Giới thiệu quê hương em
êu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó.
- Gv yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau: Quê hương em ở đâu? Quê hương em có điều gì khiến em luôn nhớ về?
-GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy.
-GV kết luận:
+GV cho HS xe 1 vài bức tranh ảnh giới thiệu về địa phương
+ Quê hương là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài với chúng ta. Nơi đó chúng ta được nuôi nấng và lớn lên. Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị: dòng sông, bến nước.
Quê hương rất thiêng liêng. Nừu ai sống mà không nhớ quê hương thì sẽ trở nên người không hoàn thiện, khôg có lễ nghĩa trước sau, sẽ “ không lớn nổi thành người ”.
-HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và viết ra giấy những điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hương.
-HS trình bày trước lớp.
-HS cùng lắng nghe, quan sát.
+Hs lắng nghe
Hoạt động 2
Em bày tỏ mong muốn với UBND phường, xã
- Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những kết quả làm việc ở nhà: Mỗi HS nêu một hoạt động mà UBND xã đã làm cho trẻ em.
- Yêu cầu HS nnhắc lại: UBND xã nơi chúng ta ở đã tổ chức những hoạt động gì cho trẻ em ở địa phương.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm như sau:
+ Phát cho các nhóm giấy, bút làm
+ Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những mong muốn đề nghị UBND xã thực hiện cho trẻ em ở địa phương để trẻ em học tập, vui chơi, đi lại được tốt hơn
- Yêu cầu HS trình bày
- Giúp HS xác định những công việc mà UBND phường, xã có thể thực hiện.
- GV nhận xét tinh thân học tập của HS.
- HS báo cáo kết quả.
- 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên bảng
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhận giấy, bút
+ Các HS thảo luận, viết ra các mong muốn đề nghị UBND thựchiện để trẻ em ở địa phương học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn.
- HS trình bày kết quả thảo luận
Hoạt động 3
Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra trong số các hình ảnh trong SGK những hình ảnh về Việt Nam.
+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt Nam trong bài tập trag 36 SGK để cho HS treo lên và giới thiệu)
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc Việt Nam
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và trình bày bài giới thiệu về tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại xâm, gìn giữ dân tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều người ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.
Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIEÁT 4: THEÅ DUẽC 
Bài 49 ... 
- GV nêu: Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm.
b) Bài toán 2
- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV hỏi: Để tính vận tốc người đó chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- Hỏi: Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì?
- Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây như thế nào?
- GV mời 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc của một chuyển động.
2.3. Luyện tập - Thực hành
Bài 1:
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán.
- Hỏi: Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu: Các em hãy tính vận tốc của người đi xe máy đó theo đơn vị km/giờ.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV nhắc HS: Trong bài toán trên quãng đường đi tính theo đơn vị ki-lô-mét, thời gian đi hết quãng đường tính theo giờ nên thông thường ta tính vận tốc theo đơn vị km/giờ.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải.
- GV mời HS nhận xét bài toán của bạn trên bảng.
- GV hỏi: Em hãy giải thích cách tính vận tốc bay theo đơn vị km/giờ.
Bài 3
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn phân tích đề toán:
+ Người đó chậy được bao nhiêu mét?
+ Thời gian để chạy hết 400 m là bao nhiêu lâu?
+ Bài toán yêu cầu em làm gì?
+ Để tính được vận tốc theo đơn vị mét/giây thì quãng đường và thời gian cần đo ở đơn vị nào?
- GV: Vậy hãy đổi thời gian chạy ta giây rồi tính vận tốc chạy của người đó.
- GV nhận xét và chữa bài của HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta là như thế nào?
- Hãy nêu cách viết đơn vị của một vận tốc.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS nghe và nhắc lại bài toán.
- HS thảo luận, sau đó một vài HS nêu ý kiến trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS: Ta thực hiện phép tính 170 : 4
- 1 HS lên bảng trình bày.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 ( km )
Đáp số: 42,5 km
- HS: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
+ Là quãng đường ô tô đi được.
+ Là thời gian ô tô đi hết 170 km.
+ Là vận tốc của ô tô.
+ Chúng ta đã lấy quãng đường ô tô đi được ( 170 km ) chia cho thời gian ô tô đi hết quãng đường đó ( 4 giờ )
+ HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu trước lớp: 
V = S : t
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt
S = 60 m
t = 10 giây
V = ?
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian ( 10 giây ).
- 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vận tốc của người đó là:
60 : 10 = 6 ( m/giây)
Đáp số: 6 m/giây
- Đơn vị đo vận tốc chạy của người đó trong bài toán là m/giây.
- Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy được quãng đường là 6 m.
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta lấy quãng đường đi được ( 105 km) chia cho thời gian ( 3 giờ ).
- 1 HS lên bảng trình bày bài toán, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 ( km/ giờ )
Đáp số: 35 km/giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ )
Đáp số: 720 km/giờ
- 1 HS nhận xét, nêu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Vì quãng đường bay được tính theo ki-lô-mét, thời gian bay hết quãng đường đó tính theo đơn giờ nên vận tốc thường tính theo đơn vị km/giờ
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Người đó chạy được 400.
+ Thời gian để chạy hết 400 m là 1 phút 20 giây.
+ Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây.
+ Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 ( m/giây)
Đáp số: 5 m/giây.
- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị của một vận tốc bằng tên đơn vị của quãng đường trên tên đơn vị của thời gian.
- Nghe và chuẩn bị bài sau.
KHOA HOẽC
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I Mục tiêu
	Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị một số loài hoa khác nhau.
- GV chuẩn bị phiếu học tập các nhân, phiếu báo cáo nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ 
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 51.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Thực vật có hoa sinh sản được là nhờ bộ phận nào của hoa?
+ Nêu: Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản.
- 4 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+1HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sư đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
+ 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1.Em hãy đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 105, SGK.
2. Hãy kể tên những loài hoa có cả nhị và nhuỵ mà em biết.
3. Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc huỵ mà em biết.
+Bộ phận nhị và nhuỵ
Hoạt động 1
Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Hướng dẫn: Các em hãy đọc kỹ thông tin ở mục thực hành, suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập của mình.
- GV vẽ nhanh hình minh hoạ 1 lên bảng.
- Nhận phiếu học tập.
- Lắng nghe, tiến hành làm phiếu học tập
Họ và tên: ...............................................
Phiếu học tập
Bài: sự sinh sản của thực vật có hoa
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?
a. Quả b. Phôi
4. Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
- Gọi HS chữa phiếu học tập.
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
+ Hạt và quả được hình thành như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin trong SGK.
- HS báo cáo kết quả làm việc.
Đáp án:
1.a
3.b
5.b
2.b
4.a
+ Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.
+ Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tến bào sinh dục cái của noãn.
+ Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.
- Quan sát, lắng nghe.
Hoạt động 2
Trò chơi: " GHép chữ vàô hình"
- GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành của quả và hạt dưới dạng trò chơi:
- Cách tiến hành:
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ Yêu cầu HS đọc kỹ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 1106.
+ GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
+ Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp.
+ Sau 2 phút HS nào gắn xong, đúg thì đội đó thắng cuộc.
+ Tổng kết cuộc thi.
- GV gỡ các tấm thẻ có ghi chữ
- Yêu cầu HS cả lớp vẽ và ghi chú lại như hình 3 SGK.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhậnn xét, khen ngợi HS.
- 1 HS viết chú thích trên bảng lớp. HS cả lớp vẽ và ghi chú thích cào vở.
- Nhận xét bài làm của bạnn.
Hoạt động 3
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn.
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.
+ Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107, SGK.
+ GV đi hướng dẫn từng nhóm.
+ Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận về bài làm của hS.
- HS hoạt động nhom theo sự hướng dẫn cuả GV.
- 2 nhóm báo cáo.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc có hương thơm, mật ngọt.... hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Tên cây
Dong riềng, toá, râm bụt.......
Lau, lúa, ngô, các loại cây cỏ.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 1107 và cho biết:
+ Tên loài hoa.
+ Kiều thụ phấn
+ Lý do của kiểu thụ phấn.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi của GV.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
+ Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ côn trung. Hoa táo không có màu sắc sắc sỡ nhưng có mật ngọt, hương thơm rất hấp dẫn côn trùng.
+ Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp.
+ Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ.
- Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc chén nhỏ có đất cho mọc thành cây con.
KÍ DUYEÄT TUAÀN 26
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(4).doc