I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy- học
TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 - Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiết 3 - Toán Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo) I/ Mục tiêu - HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5a; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN biết xác định phân số, biết so sánh các phân số cùng mẫu số. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bút chì vào SGK. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Cho HS làm vào SGK. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số đã cho. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: So sánh các phân số. - Cho HS làm vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5: - Hướng dẫn Hs cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu. * Kết quả: Khoanh vào D. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: Khoanh vào B. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a, Vì nên b, c. Vì nên - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a, Vì ; nên b, Vì: nên Tiết 4 - Tập đọc Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I/ Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc. - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc. II/ Chuẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc đúng. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta? + Giu- li- ét- ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương? +) Rút ý 1: + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Ma- ri- ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri- ô nói lên điều gì về cậu bé? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? +) Rút ý 2: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn đoạn Chiếc xuồng cuối cùngđến hết. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài - 1 HS giỏi đọc, Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng. + Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn. + Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng. + Đoạn 5: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Ma- ri- ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu- li- ét- ta đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. - HS đọc đoạn 2: + Thấy Ma- ri- ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu- li- ét- ta hốt hoảng chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. +) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. + Một ý nghĩ vụt đến – Ma- ri- ô quyết định nhường chỗ cho bạn - Cậu hét to: Giu- li- ét- ta, xuống đi! Bạn còn bố, mẹ..., nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước. + Ma- ri- ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. + Ma- ri- ô là một bạn trai kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. + Giu- li- ét- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi thấy Ma- ri- ô và con tàu đang chìm dần. +) Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. + Bài ca ngợi tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô. - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảmtrong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. Tiết 5: Chính tả (Nhớ viết) ĐẤT NƯỚC I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ có kẻ bảng phân loại để HS làm BT2. - Bảng phụ để HS làm BT3. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét tiết kiểm tra. 3. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Nội dung: a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. Một số đọc thuộc lòng. GV hướng dẫn viết đúng các từ ngữ dễ viết sai : rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất, ; cách trình bày bài thơ thể tự do. HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai, HS đọc lại và chú ý các từ ngữ khó viết, cách trình bày bài thơ. GV yêu cầu HS nhớ - viết vào vở. HS viết vào vở. GV hướng dẫn HS soát lỗi chính tả. HS mở SGK và tự soát lỗi chính tả. GV chọn chấm một số vở. b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 2/Trang 109 GV gọi HS đọc yêu cầu, hướng dẫn làm vào vở, phát bảng phụ cho 1 HS làm, sau đó chữa. Lời giải : a) Các cụm từ : - Chỉ huân chương : Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. - Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động - Chỉ giải thưởng : Giải thưởng Hồ Chí Minh b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ : Mỗi cụm từ có 2 bộ phận : Huân chương/Kháng chiến Huân chương/Lao động Anh hùng/Lao động Giải thưởng/Hồ Chí Minh Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. HS làm bài cá nhân – đọc thần bài Gắn bó với miền Nam, gạch chân các chụm từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải thưởng, sau đó nêu nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó. Bài tập 3/Trang 110 Yêu cầu HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn. anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, bà mẹ Việt Nam anh hùng. Yêu cầu HS viết lại các danh hiệu cho đúng quy tắc viết hoa, cho HS làm sau đó sửa. HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ, sau đó trình bày. Lời giải : Anh hùng/Lực lượng vũ trang nhân dân Bà mẹ/Việt Nam/Anh hùng 4. Củng cố- dặn dò: - Sửa một số lỗi HS mắc sai nhiều. - Em nào viết sai trên 6 lỗi về nhà viết lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chính tả Nghe – viết : Cô gái của tương lai. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 ( Đ/C MINH NGUYỆT DẠY ĐỊNH MỨC) Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 - Toán Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I/ Mục tiêu - HS biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2(cột 2, 3), 3(cột 3, 4), 4; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN biết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách so sánh số thập phân. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Cho HS làm vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5: - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả và giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. * Kết quả: ; ; ; ; ; ; - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 0,35 = 35% 0,5 = 50% 8,75 = 875% 45% = 0,45 5% = 0,05 625% = 6,25 - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ phút = 0,25 phút b) m = 3,5 m ; km = 0,3 km kg = 0,4 kg - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 - 1 HS nêu yêu cầu. * VD về lời giải: 0,1 < 0,11 < 0,2 Tiết 2 - Tập làm văn Tiết 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/ Mục đích yêu cầu - HS viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. * Mục tiêu riêng: HSHN biết nhắc lại lời của đoạn kịch đã được viết. II/ Đồ dùng dạy học - Bút dạ, bảng nhóm. - Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: *Bài tập 2: - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu- li- ét- ta, Ma- ri- ô. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở. - 1 HS đọc nội dung bài 1. - Hai HS đ ... u cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. +) Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - HS đọc đoạn còn lại: + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.” – dì rất tự hào về Mơ. + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang./ Tư tưởng xem thường con gái là vô lí, bất công, lạc hậu./ Sinh con trai hay con gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng mẹ cha. +) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”. + Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 - Toán Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu HS biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2a, 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN nắm được quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV phát phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 2. - 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg b) 1m = dam = 0,1dam 1m = km = 0,001km 1g = kg = 0,001kg 1kg = tấn = 0,001tấn *Bài tập 3: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) 1827m = 1km 827m = 1,827km 2063m = 2km 63m = 2,063km 702m = 0km 702m = 0,702km 34dm = 3m 4dm = 3,4m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn Tiết 2 - Luyện từ và câu Tiết 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I/ Mục đích yêu cầu - HS tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu câu sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc được tương đối lưu loát các đoạn văn trong bài tập 1; 2; 3. II/ Đồ dùng dạy học Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 - GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : Tùng bảo Vinh: - Chơi cờ ca-rô đi! - Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm! - A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm! Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình cho Vinh xem. - Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế? - Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy! - Ông cậu? - Ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà. - 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. - Câu 4: Chà! - Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? - Câu 6: Giỏi thật đấy! - Câu 7: Không! - Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. - Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm *VD về lời giải: a) Chị mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, búp bê đẹp quá! Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 - Toán Tiết 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp theo) I/ Mục tiêu HS biết: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. - Làm được các bài tập 1a, 2, 3; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1a. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. a) 4km 382m = 4,382 km 2km 79m = 2,079m 700m = 0,7 km b) 7m 4dm = 7,4 m 5m 9cm = 5,09 m 5m 75mm = 5,075 m - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: a) 2kg 350g = 2,35 kg 1kg 65g = 1,065 kg b) 8tấn 760kg = 8,76 tấn 2tấn 77kg = 2,077 tấn - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 0,5 m = 50 cm 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g 0,08 tấn = 80 kg - 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: 3576 m = 3,576 km 53 cm = 0,53 m 5360 kg = 5,36 tấn 657 g = 0,657 kg Tiết 2 - Tập làm văn Tiết 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I/ Mục đích yêu cầu - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số em diễn đạt tốt: Thảo, Linh, Huyền,... + Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp: Huyền, - Những thiếu sót, hạn chế: + Viết sai chính tả, chưa cẩn thận: Việt Anh, Lâm, Tiến. + Dùng từ chưa chính xác: cây phượng cao 50m, + Nội dung còn chung chung, sơ sài, các chi tiết còn chưa tả cụ thể. + Các câu văn chưa có sự liên kết chặt chẽ, diễn đạt nặng nề, lủng củng. b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: - Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc màn kịch Giu- li- ét- ta hoặc Ma- ri- ô đã được viết lại. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Tiết 4 - Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. Nhận xét chung: 1- Đi học chuyên cần: Các em đi học đều đúng giờ, đảm bảo số lượng, tỉ lệ chuyên cần đạt 100%. 2- Nề nếp: Thực hiện tốt các nề nếp quy định. - Nề nếp truy bài: Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả. - Vệ sinh: Vệ sinh lớp học, các khu vực được phân công sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân tốt. - Lao động: Tưới cây ở sân trường. - Hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn, nghiêm túc. 3. Học tập: - Có ý thức học tốt các môn học, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Các em có ý thức học tốt: DUNG, THỦY, ĐỨC, QUỲNH, THỢI, THẢO. - Một số em trong lớp còn chưa chú ý: HÒA, VIÊN, LOAN. - Đạo đức: Các em đều ngoan ngoãn vâng lời thầy, cô giáo; đoàn kết với bạn bè. II. Phương hướng tuần sau: - Duy trì tốt các nề nếp đã quy định. - Thi đua học tập giữa các tổ. - Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần.
Tài liệu đính kèm: