Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

1. æn định:

2. Kiểm tra: - Đọc bài thơ “Sắc màu em yêu”.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Luyện đọc

 Cách tiến hành:

a) GV đọc màn kịch.

- Cho HS trả lời câu hỏi mở đầu.

- GV đọc diễn cảm màn kịch (đọc đúng từng giọng nhân vật).

b) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: 3 đoạn.

- GV chia đoạn.

- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.

-Cho HS luyện đọc những từ khó: quẹo, xẵng giọng, ráng

c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.

 Cách tiến hành:

- HS đọc phần mở đầu.

- GV giao việc- Thảo luận 2 câu hỏi.

 Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì?

 Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

- Cho cả lớp đọc thầm.

- Cho HS thảo luận.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1506Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc :
LÒNG DÂN (Phần 1)
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1) Kiến thức: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2) Kỹ năng: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK
3) Thái độ: Biết được lòng dũng cảm 
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài Tập đọc, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. æn định: 
2. Kiểm tra: - Đọc bài thơ “Sắc màu em yêu”. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Luyện đọc 
 Cách tiến hành:
a) GV đọc màn kịch.
- Cho HS trả lời câu hỏi mở đầu.
- GV đọc diễn cảm màn kịch (đọc đúng từng giọng nhân vật).
b) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: 3 đoạn.
- GV chia đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ khó: quẹo, xẵng giọng, ráng
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
 Cách tiến hành:
- HS đọc phần mở đầu.
- GV giao việc- Thảo luận 2 câu hỏi.
 Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì?
 Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Cho cả lớp đọc thầm.
- Cho HS thảo luận.
 Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ?
 Tìm huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú? Vì sao?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. 
Mục tiêu: HS đọ đúng giọng, ngắt nhịp đúng, đọc diễn cảm.
Cách tiến hành: 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1. Cho HS đọc phân vai.
4. Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đúng các từ khó đọc, giải thích từ khó hiểu.
- 1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian.
- HS lần lượt đọc.
- Đọc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS tự do lựa chọn tình huống mình thích.
- HS luyện đọc.
- HS chia nhóm,đọc phân vai.
Chính tả ( nhớ viết ):
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu, yêu cầu
1)Kiến thức: Viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
2)Kỹ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần BT2, biết được cách đặt dấu thanh ở âm chình
3)Thái độ: Nhớ bức thư mà Bác Hồ đã gửi căn dặn các em
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bút dạ, một số tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Cho HS lên viết từ khó.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Viết chính tả.
 HS thuộc lòng đoạn văn cần viết.
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn chung.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- GV đọc lại 1 lần đoạn chính tả.
b) HS viết chính tả. 
- Nhắc tư thế ngồi viết, nhớ lại những từ ngữ khó viết.
c) Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt 
- GV chấm 5-7 bài.
- GV đọc diễn cảm bài chính tả, nhận xét chung.
Hoạt động 3: Làm bài tập. 
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- GV giao việc.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt (SGV)
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
- GV chốt: Khi viết một tiếng, dấu thanh nằm trên âm chính của vần đầu.
 4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét, nhắc HS làm lại BT2.
- Chuẩn bị bài sau.
HS lên viết từ khó.
- 2 HS
-HS thuộc lòng đoạn văn cần viết.
- HS lắng nghe.
- HS nhớ lại đoạn chính tả.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- Từng cặp trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- HS làm việc cá nhân. Dán phiếu ở bảng.
- Nhận xét.
Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VèN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1) Kiến thức: Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp 
( BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ( BT2). Hiểu được từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu tiếng đồng
2) Kĩ năng: Đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
3) Thái độ: Biết được lòng yêu quê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một vài tờ giấy mẫu to, bảng phụ- Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. æn định:
2. Kiểm tra: 3 HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Mục tiêu: Các em biết xếp các từ thành nhóm, 
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
 Câu a: Làm việc cá nhân.
 Câu b: Làm việc theo nhóm.
 Câu c: Làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Làm bài tập 4.
- 3 HS đọc 3 đoạn văn miêu tả đã viết ở tiết TLV trước.
- Nhận xét.
-Các em biết xếp các từ thành nhóm, chỉ rõ những thành ngữ chỉ rõ phẩm chất con người Việt Nam.
- HS làm bài theo nhóm.
- Ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm dán kết quả bài làm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tìm ý của 5 câu.
- Nhận xét.
- HS đọc thầm bài “Con Rồng, cháu Tiên”.
- Viết vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Kể chuyện :
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1) Kiến thức: Kể được một câu chuyện đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
2) Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể
3) Thái độ: Học tập để người có ích cho đât nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh gợi ý những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 2 HS 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
Mục tiêu: Kể việc làm tốt  
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề.
 - GV ghi đề lên bảng.
Đề: Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người em biết.
- GV nhắc lại yêu cầu.
 Ngoài những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước đã nêu trong gợi ý còn có những việc làm nào khác?
b) Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm. 
- Cho HS đọc gợi ý 3.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
c) Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. 
- Cho HS kể mẫu.
- Bình chọn HS kể chuyện hay.
4. Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lần lượt kể lại 
-Kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Cho HS đọc yêu cầu đề.
- Cho HS đọc lại gợi ý.
- Cho HS nói về đề tài mình kể.
- 1 HS
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến về đề tài mình đã chứng kiến.
- Làm việc dưới sự hướng dẫn GV 
- 1 HS 
- Đại diện các nhóm thi.
- Lớp nhận xét.
Tập đọc :
LÒNG DÂN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
1) Kiến thức: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ.
2) Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3
3) Thái độ: Biết được lòng dũng cảm 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc 
Mục tiêu: HS đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, 
Cách tiến hành:
a) GV đọc diễn cảm 1 lượt. Chú ý: giọng đọc phân vai.
b) Hướng dẫn HS đọc đoạn.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: hiềm, miễn cưỡng, ngượng ngập.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa.
d) GV đọc toàn bộ vở kịch (1 lần)
(Giọng đọc: như đã hướng dẫn)
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 
Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi.
- 3 HS đọc 3 đoạn và trả lời 3 câu hỏi.
- GV chốt lại
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. 
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn văn.
a) GV hướng dẫn cách đọc: như hướng dẫn.
b) Cho HS thi đọc.
- GV chia 6 nhóm.
- Cho HS thi đọc hình thức phân vai.
- Tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò.
- Các nhóm về xây dựng vở kịch.
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.
- HS lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc theo sự hướng dẫn của GV , trả lời đúng các câu hỏi.
- HS đọc lại toàn bộ vở kịch.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghĩa từ.
-HS thi đọc, chia 6 nhóm.
- Nhận xét.
- HS sắm vai đọc.
Tập làm văn :
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1) Kiến thức: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật bầu trời trong bài Mưa rào, từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
2) Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
3) Thái độ: yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Những ghi chép của HS khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Bảng thống kê của tiết Tập làm văn 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi về bài “Mưa rào”.
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
 Cho HS đọc bài và trả lời 4 câu hỏi.(SGK)
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. 
 Các em đã quan sát và ghi lại về một cơn mưa. Dựa vào những quan sát đã có, em hãy chuyển thành dàn bài chi tiết.
- Cho HS làm bài.
- GV phát giấy, bút dạ cho 3 nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
- Đọc trước và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS phát biểu.
- Nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề 
-HS đọc bài và trả lời 4 câu hỏi.(SGK).
- HS làm việc.
-HS trình bày kết quả bài làm.
-HS đọc yêu cầu đề 
-HS làm bài.
- Một số HS phát biểu.
- Nhận xét.
- HS đọc to bài ghi quan sát của mình về cơn mưa.
- Đại diện 3 nhóm dán kết quả.
- Lớp nhận xét.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, yêu cầu
1) Kiến thức: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp ( BT1 ), hiểu ý nghĩa chung của một số tụ ngữ ( B ...  sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì
 Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 13 SGK
HĐ3: Trò chơi đóng vai 
 Nêu tình huống: Khi gặp phụ nữ có thai đang xách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi em cần có thái độ và hành động gì để giúp đỡ?
3. Củng cố dặn dò 
Dặn chuẩn bị tiết sau: Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy
 thì
- Nhận xét tiết học: 
-Mô tả khái quát 
-HS trả lời
-Quan sát h1,2,3,4 
-Chia 4 nhóm, thảo luận và ghi vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác
-HS đọc
-Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
-Thảo luận theo cặp
-Trình bày trước lớp
-Nhận xét bổ sung
-Nhóm trưởng phân vai, đóng vai
-Trình diễn trước lớp
-Nhận xét bổ sung liªn hÖ
Khoa học:
TỪ LÚC SƠ SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học về mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Thông tin và hình trang 14,15 SGK
- Sưu tầm ảnh chụp bản thân từ lúc còn nhỏ với các lứa tuổi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ 
Phụ nữ có thai cần phải làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh
Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người, tại sao?
Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giúp các em biết từ khi sơ sinh đến tuổi dậy thì, cơ thể của chúng ta phát triển như thế nào?
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Sưu tầm giới thiệu ảnh 
Gợi ý: Ảnh lúc mấy tuổi? Biết nói? Biết múa, hát chưa? Đã biết làm gì?
HĐ2: Các giai đoạn phát triển từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì 
Trò chơi “ai nhanh ai đúng”
Tìm xem mỗi thông tin trong khung ứng với lứa tuổi nào đây? Yêu cầu làm việc theo nhóm cả lớp, tuyên dương nhóm thắng cuộc nêu đáp án 1b, 2a, 3c
HĐ3: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người. 
Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đới với cuộc đời của mỗi người?
Kết luận sử dụng( “Tuổi dậy thì” trang 15 SGK)
3. Củng cố dặn dò: 
Dặn dò chuẩn bị tiết sau: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
- Nhận xét tiết học 
-HS trả lời
-Nhận xét bổ sung liªn hÖ
-Lắng nghe
-HĐ cả lớp tự giới thiệu ảnh mình sưu tầm được
-Nhận xét bổ sung liªn hÖ
-Chia 6 nhóm. Đọc thông tin thảo luận. -Thư kí ghi vào bảng con.
- Nhóm trưởng rung chuông báo hiệu làm xong
-Đại diện báo cáo kết quả
-Nhận xét bổ sung nhóm bạn
-Làm việc cá nhân
-Đọc thông tin trang 15 SGK 
-Trả lời câu hỏi. Nhận xét bổ sung
-Nhận xét bổ sung liªn hÖ
III. Hoạt động dạy học
Lịch sử
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu: 
-Kiến thức: Biết tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Kĩ năng: Đọc và nắm được bài trong SGK
- Thái độ: Biết được cuộc phản công kinh thành Huế do ai lãnh đạo
II. Đồ dùng dạy học:
 -Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ
-Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo không? Vì sao?
GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài mới: Bài học này đã cho chúng ta biết một sự việc đã diễn ra đêm 5/7/1885 tại kinh thành Huế.
HĐ1: Phái chủ chiến, phái chủ hoà
Thảo luận câu hỏi:
-Quan lại trong triều đình có thái độ, hành động như thế nào đối với thực dân Pháp?
-Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình Huế kí hiệp ước với Pháp?
Kết luận:
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế
Thảo luận câu hỏi:
-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
-Hãy thuật lại diễn biến của cuộc phản công?
-Vì sao cuộc phản công thất bại?
Kết luận:
HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương
-Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
-Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
-Hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương
Kết luận: xem ghi nhớ trang 9 SGK
HĐ kết thúc:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20
-Trả lời câu hỏi và nêu thêm cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ
-Đọc phần mở đầu trang 8 SGK
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời câu hỏi.
-Góp ý bổ sung
-Đọc SGK trang 8,9
-Chia nhóm 4-6 hs 
-Thảo luận ghi vào phiếu
-Trình bày mỗi nhóm 1 câu
-Nhận xét bổ sung
-Đọc trang 8,9 SGK 
-Làm việc theo nhóm 4
-Thảo luận ghi vào phiếu
-Trình bày mỗi nhóm 1 câu
-Nhận xét bổ sung
-Ghi nội dung chính
Địa lí:
KHÍ HẬU
I.Mục tiêu: 
 Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam
Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống của nhân dan ta
Chỉ ranh giưới khí hậu Bắc nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ ( lược đồ )
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Quả địa cầu
 -Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ khởi động:
Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
-Nêu đặc điểm địa hình của nước ta? Tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
-Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về khí hậu ở nước ta
HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (7’)
-Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
-Hoàn thành bảng:
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính
Nêu sơ đồ:
GV kết luân: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nênnói chung là nóng, có nhiều mưa và gió , mưa thay đổi theo mùa 
HĐ2: Khí hậu các miền có sự khác nhau (8’)
-Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào?
-Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao?
Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam .Miền Bắc có gió múa đông lạnh , mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với nùa mưa và mùa khô rõ rệt
HĐ3: Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất : (8’)
Kết luận: Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền góp phần tích cực cho việc đa dạng hoá cây trồng .Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta 
HĐ kết thúc: (2’)
-3 hs trả lời
-Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK
-Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu
-Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa
-Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. 
Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi. 
Trình bày trước lớp. 
Nhận xét bổ sung 
-Hoạt động cả lớp với SGK
Nghe câu hỏi và phát biểu ý kiến 
Nhận xét , bổ sung 
KĨ THUẬT
 THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
I)Mục tiêu: HS:
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. đường thêu có thể bị đúm. 
- Yêu thích sản phẩm làm được
II) Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân, mảnh vải, chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo.
III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ:
- Đánh giá thêu chữ V ( 3 p )
2/Bài mới:
- Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu ( 12 p )
+ Giới thiệu mẫu
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét về đắc đặc điểm của đường thêu
+ HD học sinh quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V
+ Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu nhân
+ Gọi HS nêu ứng dụng
-Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
+ HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu (15p) 
- Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu
- HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK
- Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a,4b,4c,4d
- HD các thao tác thêu mũi 1,2
- Quan sát, uốn nắn
- HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc đường thêu
- Quan sát, uốn nắn
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu
- Tổ chức cho HS thêu trên giấy
3/ Củng cố dặn dò 
 - Dặn tiết sau thực hành trên vải
 -Nhận xét tiết học: 
-Lắng nghe
-Quan sát
-Nhận xét
-Quan sát, so sánh
-Quan sát
-Trả lời
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Quan sát, nhận xét
- 1 HS nhắc lại 
-1 HS lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo
- 1 HS lên bảng thực hiện
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- Thực hành
Đạo đức:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)
 I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm việc làm của mình
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa, biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Biết trách nhiệm việc làm của mình
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Có những mẫu chuyện kể -HS : Thẻ màu
 + Phiếu bài tập
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TIẾT 1
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Kiểm tra bài cũ:
-Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5?
-Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào?
*Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”
-GV nêu câu hỏi:
+ Đức đã gây ra chuyện gì?
+ Sau khi gây ra Đức và Hợp dã làm gì?
+ Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào?
+ Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao?
-GV kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trang 7
-GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm
-GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
-GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách :
+ Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu phản đối.
+ Tại sao em tán thành/ phản đối ý kiến đó?
-Kết luận :
+ Tán thành ý kiến :a, đ
+ Phản đối ý kiến :b,c,d
*Hoạt động tiếp nối: dặn về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 tình huống ở bài tập3.
-2-3 HS trả lời
-2 HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn Đức”
-HS trả lời:
+đá quả bóng vào một bà đang gánh đồ.
+Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà.Hợp ù té chạy mất hút.
+Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ
+... Nên chạy ra xin lỗi và giúp bà Đoan thu dọn đồ.Vì ta cần có trách nhiệm trước việc làm của mình.
-HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
-HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày kết quả:
 Dấu +: a,b,d,g
 Dấu -: c, đ,e
-Các nhóm khác nhận xét
-HS lắng nghe
-HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-Nhận xét bổ sung liªn hÖ

Tài liệu đính kèm:

  • docG.AN5T.3(CKTKN..).doc