Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

- Thuộc cộng thức tinhd diện tích và thể tích các hìn đã học.

- Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.

II/ Đồ dùng dạy-học:

• GV: Bảng nhóm

• HS: SGK, nháp

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Kiến thức:

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Ngày soạn : ngày 13 tháng 4năm 2012
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 33 - Tiết 65)
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (TRÍCH)
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu ND 4 điều của Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em..(Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
 * Liên hệ: + Quyền được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ.
 + Quyền được học tập; Quyền được vui chơi giải trílành mạnh.
 + Bổn phận yêu quý, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, kính trọng thầy cô giáo, lễ phép với người lớn tuổi, yêu thương em nhỏ, đoàn kết bạn bè, giúp đỡ người khó khăn, khuyết tật, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
 + Bổn phận chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh,
II/ Đồ dùng dạy-học: 
GV: Bảng phụ ghi câu LĐ.
HS: SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 2,3HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài.
 GV nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+) Quyền của trẻ em.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
*Nội dung: Hiểu ND 4 điều của Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TOÁN: ( Tuần 33 – Tiết 161)
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (TR.168)
I/ Mục tiêu: 
- Thuộc cộng thức tinhd diện tích và thể tích các hìn đã học.
- Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng nhóm
HS: SGK, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-GV ghi bảng.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 2 (168): 
*Bài tập 3 (168): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 1HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 
 . *Bài giải:
 a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm2
 b) 600 cm2.
 *Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Tuần33- Tiết 33)
 TRONG LỜI MẸ HÁT 
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Nhớ – viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em 9 BT2).
II/ Đồ dùng daỵ học:
* GV: Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
* HS: Vở CT, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
* Liên hệ: Quyền chăm sóc, bảo vệ, giúp đỡ đặc biệt.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo bảng nhóm đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
3-Cñng cè dÆn dß: 
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Nh¾c HS vÒ nhµ luyÖn viÕt nhiÒu vµ xem l¹i nh÷ng lçi m×nh hay viÕt sai.
 Ngày soạn : ngày 14 tháng 4/ 2012
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 33 - Tiết 162)
LUYỆN TẬP (TR.169)
I/ Mục tiêu: 
 Biết tính diện tích và thể tích các hình đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng nhóm
HS: SGK, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
 *Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2 KỂ CHUYỆN: ( Tuần 33- Tiết 33)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hộichăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Liên hệ: + Bổn phận với gia đình, xã hội và nhà trường.
+ Bạn gái và trai có quyền và bổn phận như nhau trong c/ sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
	HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+Kể chuyện về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc giáo dục trẻ em.
+Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
	3- Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
___________________________________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 33- Tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I/ Mục đích,yêu cầu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em ( BT1,2)
Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm. 
HS: Nháp, SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: ...  học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
 *Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
3-Cñng cè, dÆn dß: 
GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c HS vÒ «n c¸c kiÕn thøc võa «n tËp.
Tiết 2: KHOA HỌC: ( Tuần 33- Tiết 66)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngàng càng bị thu hẹp và suy khoái .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế...GD h/s.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
	+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV cho cả lớp liên hệ thực tế ở địa phương....GD h/s giữ gìn, bảo vệ môi trường đất bằng những việc làm phù hợp.
. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 33- Tiết 66)
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích,yêu cầu:
 Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi y trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34.
Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 33- Tiết 33)
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. 
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
 - 2HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, ở tỉnh Yên Bái?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
	3-Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét trong tuần: 
+ Chuyên cần: Duy trì sĩ số.
+ Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trước khi đến lớp.
+ Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công
+ Hoạt động Đội: Duy trì mọi hoạt động của Đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ, đội viên quàng khăn đỏ đầy đủ.
+ Ôn tập đều đảm bảo chuyên cần.
2. Kế hoạch tuần 34:
- Học và làm bài trước khi đến lớp; tiếp tục ôn tập cuối năm theo KH.
- Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực.
- Chăm sóc cây trồng .
- Hoạt động tập thể: Múa hát, TD giữa giờ, đọc truyện, sách , báo.
============================================================
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: (Tuần 33- Tiết 33)
GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động trong tuần.
Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
========================== @ ========================
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 32– Tiết 65)
 Môn thể thao tự chọn.Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
* Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học. Giao BTVN.
Định lượng
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 33 – Tiết 33) Vẽ trang trí
 Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi
I/Muc tiêu:
-HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi.
-HS biết cách trang trí và trang trí được cổng trại, lều trại theo ý thích.
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể.
II/ Chuẩn bị:
- Một số ảnh cổng trại, lều trại 
 - Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Bài mới:
 1.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài.
 b/ Bài giảng:
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số tranh ảnh về hội trại 
+ Hội trại thường được tổ chức vào những dịp nào? ở đâu?
+Trại gồm những phần chính nào?
+ Những vật liệu cần thiết để dựng trại?
-Quan sát tranh, ảnh.
+ Ngày hè, ngày lễ
-HS phát biểu.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu tươi sáng ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 33- Tiết 66)
 Môn thể thao tự chọn.Trò chơi “Dẫn bóng”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao đạt thành tích cao nhất.
- Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
 *Ôn môn TTTC : Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
* Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 -GV nêu tên trò chơi. Tổ chức cho HS chơi linh hoạt sáng tạo.
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học. Giao BTVN.
Định lượng
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc