I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng nhóm
HS: SGK
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
TUẦN 34 Ngày soạn: Thứ năm, ngày 20 tháng 4 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 34 - Tiết 67) LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I/ Mục đích,yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. -Hiểu ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.) * Liên hệ: Quyền được đi học, được chăm só giúp đỡ. Bổn phận chăm chỉ học tập. II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng phụ ghi câu LĐ. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. - GV chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm -Cho HS đọc nối tiếp đọa lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc thầm đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôi..đứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. -Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn: 2lần - HS đọc theo nhóm 2. +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành -HS nêu. *ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau Tiết 3: TOÁN: ( Tuần 34 – Tiết 166) LUYỆN TẬP (TR.171) I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán về chuyển động đều. II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng nhóm HS: SGK III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. *Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Tuần34- Tiết 34) Nhớ - viết SANG NĂM CON LÊN BẢY I/ Mục đich,yêu cầu: - Nhớ – viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương ( BT3). II/ Đồ dùng daỵ học: *GV:-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1 * HS: Vở CT, bảng con III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở BT 2 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết : - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. -Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con, bảng lớp: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài theo nhóm 4. - GV các nhóm dán bài trên bảng lớp - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Bộ Y tế -Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24tháng 4 năm 2012 Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 34 - Tiết 167) LUYỆN TẬP (TR.172) I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán có nội dung hình học. II/ Đồ dùng dạy-học: GV: Bảng nhóm HS: SGK III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2,3HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (172): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Bài tập 3 (172): a, b -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. c, ( HS K- G) *Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3/4 = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. *Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 156 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: KỂ CHUYỆN: ( Tuần 34- Tiết 34) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Môc ®Ých,yªu cÇu: - KÓ ®îc mét c©u chuyÖn vÒ viÖc gia ®×nh, nhµ trêng, x· héi ch¨m sãc, b¶o vÖ thiÕu nhi hoÆc kÓ ®îc mét c©u chuyÖn mét lÇn em cïng c¸c b¹n tham gia c«ng t¸c x· héi. - BiÕt trao ®æi vÒ néi dung, ý nghÜa c©u chuyÖn. * Liªn hÖ: QuyÒn ®îc ch¨m sãc b¶o vÖ. Bæn phËn tham gia c«ng t¸c x· héi. II/ §å dïng d¹y-häc: GV: B¶ng nhãm HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 1,2HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Mời một số em nói tên câu chuyện của mình. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. Đề bài: 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. -HS giới thiệu câu chuyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự HD của GV. 3-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. ______________________________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 34- Tiết 67) MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I/ Mục đích,yêu cầu: - Hiiêủ nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng bài tập 1; Tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; Hiểu nội dung 5 điều bác Hồ ... ả lớp và GV nhận xét, chữa bài. *Kết quả: a) 23 905 b) 1/ 15 c) 4,7 *VD về lời giải: 0,12 x X = 6 X = 6 : 0,12 X = 50 *Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. 3-Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c HS vÒ «n c¸c kiÕn thøc võa «n tËp. Tiết 2: KHOA HỌC: ( Tuần 34- Tiết 68) MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 140, 141 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: -Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và GĐ. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh MT. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân: +HS Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừơng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nước, bầu không khí? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. *Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 3-Hoạt động 2: Làm việc cả lớp *Mục tiêu: Không đồng ý với những hành vi làm ô nhiễm môi trường nước, bầu không khí. *Cách tiến hành: - GV nêu các tình huống, yêu cầu HS bày tỏ thái độ + Một số HS trình trước lớp. + Các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương những em có những thái độ đúng đắn. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 34- Tiết 68) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Môc ®Ých,yªu cÇu: BiÕt rót kinh nghiÖm vÒ c¸ch viÕt bµi v¨n t¶ ngêi ; nhËn biÕt vµ söa ®îc lçi trong bµi ; viÕt l¹i ®îc ®o¹n v¨n cho ®óng hoÆc hay h¬n. II/ §å dïng d¹y häc: -B¶ng líp ghi mét sè lçi ®iÓn h×nh vÒ chÝnh t¶, dïng tõ, ®Æt c©u cÇn ch÷a chung. III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc: 1-Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc ®Ých, yªu cÇu cña tiÕt häc. 2-NhËn xÐt vÒ kÕt qu¶ lµm bµi cña HS: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Cñng cè – dÆn dß: -GV nhËn xÐt giê häc, tuyªn d¬ng nh÷ng HS viÕt bµi tèt. DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau. Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 34- Tiết 34) ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu Á, châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS nêu một số ND đã ôn tập ở tiết trước.. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 3 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: +Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? -HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: 1. Nhận xét trong tuần: + Chuyên cần: Duy trì sĩ số. + Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trước khi đến lớp. + Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công + Hoạt động Đội: Duy trì mọi hoạt động của Đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ, đội viên quàng khăn đỏ đầy đủ. + Ôn tập đều đảm bảo chuyên cần. 2. Kế hoạch tuần 35: - Học và làm bài trước khi đến lớp; tiếp tục ôn tập cuối năm theo KH. - Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực. - KT ĐK CHKII. - Chăm sóc cây trồng . - Hoạt động tập thể: Múa hát, TD giữa giờ, đọc truyện, sách , báo. ============================================================ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: (Tuần 34- Tiết 34) GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động trong tuần. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. ========================== @ ======================== Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức TiÕt 1: THỂ DỤC: ( Tuần 34– Tiết 67) Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” và “ Dẫn bóng ” I/ Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi chính thức 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét tiết học. Giao BTVN. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * TiÕt 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 34 – Tiết 34) Vẽ tranh: Đề tài tự chọn I/ Mục tiêu: -HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về đề tài khác nhau. -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài khác nhau .Gợi ý nhận xét. +Những bức tranh vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: Thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét HS nhớ lại các hoạt động chính của từng tranh +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. - HS theo dõi. - HS thực hành vẽ. - Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 34- Tiết 66) Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ” và “ Ai kéo khoẻ ” I/ Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi chính thức * Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi chính thức 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét tiết học. Giao BTVN. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: