I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy- học:
• GV: Bảng phụ.
• HS: SGK,
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
2.Bài mới:
1.1. Giới thiệu bài:
Tuần 6 Ngày soạn : Thư năm, ngày 23 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26tháng 9 năm 2011 Tiết 2: TẬP ĐỌC (Tuần 6-Tiết 11) SỰ XỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I/ Mục đích,yêu cầu: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn Man-đê-la ), các số liệu thống kê trong bài (1/5, 9/10, ) - Hiểu nội dung: Chế đọ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòibình đẳng của những người da màu. II/ Đồ dùng dạy – học: *HS: SGK,tranh sgk III/ Các hoạt động dạy-học:, 1. Kiểm tra bài cũ: - GV y/c HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Ê-mi-li, con.” - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. + Bài chia làm mấy đoạn? - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. + Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. - LĐ theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc, lớp nghe và đọc thầm đoạn 2. +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? => ý 1? - Gọi một HS đọc đoạn 3. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? => ý 2? -Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV treo bảng phụ ghi Đ3. - GV gọi 1 HS Giỏi đọc mẫu đoạn 3. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm. -1 HS khá đọc toàn bài. -HS quan sát. - 3 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào +Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. -1HS đọc chú giải - Luyện đọc N3. - 1 HS đọc toàn bài. -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp - ý 1:Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. - HS đoc -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh - ý 2:Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. -HS giới thiệu. -Một vài HS nêu. ND:Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc,ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi - 3 HS đọc. - HS khác nghe. -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Thi đọc diễn cảm 3- 4 HS. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc và học bài và xem trước bài sau: Tác phẩm của Si –le và tên phát xít. _______________________________________ Tiết 2 TOÁN (Tuần 6-Tiết 26) LUYỆN TẬP ( trang 28) I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ. HS: SGK, III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. - Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: .2 Luyện tập: *Bài tập 1( 28) a,b( 2 số đo đầu): - Gọi HS đọc y/c bài tập. - HD mẫu. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. *Bài tập 2(28): -1 HS nêu yêu cầu. - Cho học sinh nêu cách làm. - GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 ra đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. *Bài tập 3 ( 28) cột 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Muốn so sánh được ta phải làm gì? - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. - Cho HS làm bài vào bảng con. 3 HS lên bảng làm bài tập. *Bài tập 4 ( 28): -1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chấm,Chữa bài. - HS đọc y/c bài tập và mẫu. -HS làm bảng con và bảng lớp theo mẫu và sự hướng dẫn của GV. - HS lớp đọc trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả. Đáp án: B. 305 mm2 - 1 HS nêu yêu cầu 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610 hm2 Tóm tắt: Một phòng : 150 viên gạch hình vuông Cạnh một viên: 40 cm Căn phòng đó có diện tích: mét vuông? Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Giao BTVN VBT, HS Khá - Giỏi làm BT còn lại SGK. Tiết 3 CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ) (Tuần 6-Tiết 6) Ê- MI-LI, CON... I/ Mục đích,yêu cầu: 1.Nhớ – viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức thơ tự do. 2. Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo y/c của BT 2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy- học GV: Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm. HS : Vở CT, III/ Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. - Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Y/c HS tìm từ ngữ khó viết dễ lẫn - GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con - Nêu cách trình bày bài? - Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) - GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. - GV nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài * Bài tập 3. - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 4 - Mời đại diện các nhóm trình bày. ( HS K- G làm đầy đủ BT3 và hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó.) - GV nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - 2 HS đọc TL. - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” -HS viết vào bảng con. -HS nêu. - HS viết bảng con, bảng lớp. -Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở. -HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. *Lời giải: -Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. -Nhận xét cách ghi dấu thanh: +Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. +Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. - 1 HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét giờ học. - VN luyện viết. Tiết 5: Chào cờ Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: TOÁN (Tuần 6-Tiết 27) HÉC – TA ( trang 29) I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc ta với mét vuông... - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta). II/ Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ. HS : SGK, III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rùngngười ta dùng đơn vị héc- ta”. - GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha. - 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? 2.2 Thực hành: * Bài tập 1( 29) a, b dòng đầu- cột đầu. - 1 HS nêu yêu cầu. Hs làm trên bảng lớp * Bài tập 2(29): - Gọi1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò 1ha = 1hm2 1ha = 10 000 a) 4 ha = 40 000m2 b) 60 000m2 = 6ha ha =5000 m2 - 1 HS nêu yêu cầu. Kết quả là: 22 200ha = 222km2. - GV nhận xét giờ học. - Giao BTVN: VBT, HS K- G làm BT còn lại SGK. __________________________________ Tiết 2: KỂ CHUYỆN (Tuần 6-Tiết 6) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1-Rèn luỵên kỹ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến,tham gia đúng với yêu cầu của đề bài. - Kể tự nhiên , chân thực . 2-Rèn luyện kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy- học: GV : Bảng phụ SGK, sưu tầm truyện theo y/c. III. Các hoạt động dạy - học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1-2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh. - GV nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới: 2.1 – Giới thiệu bài : 2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn. - GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. -Nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh. 2.3. Thực hành kể chuyện - Cho HS kể chuyện theo cặp. - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em. -1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. (GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể chuyện.) - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ -HS kể mẫu câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. .- Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC “Cây cỏ nước" Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tuần 6-Tiết 11) MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I/ Mục đích,yêu cầu: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhómthích hợp theo y/c của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo y/c BT3, BT4. 1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói ... pháp: +Bón phân hữu cơ. +Trồng rừng để chống xói mòn -HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu phiếu thảo luận . -Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động, thực vật quý, Điều hoà khí hậu BUỔI CHIỀU Tiết 1: NGOẠI NGỮ ( Đ/c Định dạy) Tiết 2: LỊCH SỬ (Tuần 6-Tiết 6) QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC. I/ Mục tiêu. Học sang bài này HS biết: - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng ( TPHCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đI tìm đường cứu nước. II/ Đồ dùng dạy - học: * GV: - Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. * HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: 1Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra phần ghi nhớ. -Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài.â,Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Em hãy kể lại các phong trào chống thực dân Pháp mà các em đã học? -Vì sao các phong trào đó thất bại? -GV: vào đầu thế kỉ XX, nước ta b. Hoạt động 2: (Thảo luận N 2) -Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của Nguyễn Tất Thành? -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV ghi bảng nội dung chính c. Hoạt động 3: (Thảo luận nhóm 4) -Câu hỏi thảo luận: +Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? +Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được thể hiện ra sao? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GV chốt lại ý và ghi bảng. d:Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp ) -Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước. -Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử? c:Hoạt động 5: ( Làm việc cả lớp) -Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? -Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ ra sao?( HS khá- G) -HS nối tiếp nhau kể. -Vì không có con đường đúng đắn. 1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành: -NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An -NTT yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. -NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối 2) NTT ra đi tìm đường cứu nước: *Mục đích: Đi ra nước ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc. *Quyết tâm của NTT được thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra đi -Luôn vì nước, vì dân. -Đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn phải sống kiếp nô lệ. 3Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài. Tiết 3: KHOA HỌC (Tuần 6-Tiết 12) PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/ Mục tiêu:Sau bài học HS biết: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Có ý thức BVMT xung quanh nhà ở. - Liên hệ: Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ. Quyền được sống và phát triển. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. HS : SGK,.. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách dùng thuốc an toàn? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này. Hoạt động 1 (Làm việc với SGK) *Mục tiêu: -Nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 7. - Câu hỏi thảo luận: +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? +Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Gợi ý trả lời: 1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: -Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. -Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn -Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét). 3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. -Đại diện các nhóm trình bày 2.3.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5) *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 5. - GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác). - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.Củng cố, dặn dò - GV củng cố bài và liên hệ với HS về nơi ở của gia đình xem đã BVMT xung quanh sạch sẽ chưa? - GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân. Ngày soạn: Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010 Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC( Tuần 6- Tiết 12) ĐÔI HÌNH, ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY” A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và năng cao ký thuật động tác đội hình - đội ngũ: Dàn hàng ngang, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự; đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng theo đường đích dắc qua các bạn hoặc vật chuẩn. B. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 1 bóng, kẻ sân chơi. C. Nội dung và phương pháp: I. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục học tập. - Trò chơi: làm theo tín hiệu - Chạy nhẹ nhàng. - Đi thường, hít thở sâu - Xoay khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông. - Kiểm tra bài cũ: Tập hợp, dàn hàng, dồn hàng. II. Phần cơ bản: 1. Đội hình, đội ngũ: - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - 2. Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. III. Phần kết thúc: - Thực hiện thả lỏng. - Vỗ tay và hát. - Hệ thống bài học. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. Đội hình nhận lớp - GV điều khiển lớp tập 1- 2 lần - Chia tổ luyện tập. - Các tổ thi trình diễn. - Cán sự điểu khiển lớp tập 1 lần. CB XP Đội hình kết thúc. Tiết 2: TOÁN (Tuần 6-Tiết 30) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II/ Đồ dùng dạy- học: GV : Bảng phụ HS: SGK, II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: KTVBT Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2.Luyện tập: *Bài tập 1(31): - Gọi hS đọc y/c bài toán. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. *Bài tập 2( 31): a, d - Gọi hS đọc y/c bài toán - Cho HS làm bài bảng con, bảng lớp.. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4( 32): -Mời 1 HS nêu bài toán . -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? - Cho HS làm vào vở, 1H HS làm bảng phụ. -Chữa bài. - HS đọc y/c bài toán. - HS làm nháp và bảng lớp. a) 18 ; 28 ; 31 ; 32 35 35 35 15 b) 1 ; 2 ; 3 ; 5 12 3 4 6 - hS đọc y/c bài toán *Kết quả: 11 15 a) d, 6 8 Bài giải Ta có sơ đồ: Tuổi bố: Tuổi con: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là:30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN (Tuần 6-Tiết 12) LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH I/ Mục đích,yêu cầu: -Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn sông nước cụ thể. III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Câu hỏi thảo luận: a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. -GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. - Cho HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. -Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. -Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. -HS lập dàn ý vào vở -HS trình bày. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ họ -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN 6 I. Yêu cầu: - HS nhận ra những u điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6. - Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản tơng đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: -Hay nghịch và nói chuyện trong giờ . 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
Tài liệu đính kèm: