Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Phan Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Phan Thị Lệ Huyền

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1 - Đọc đúng các tiếng phiên âm , các số liệu thống kê

- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh , nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công giữa người da đen và người da màu ở nam Phi, cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ , thắng lợi của cuộc đấu tranh

2 - Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai của những người dân tộc da đen , da màu ở nam Phi

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc , ảnh cựu tổng thống nam Phi Nen- xơn Man- đe- la

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 - Phan Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
Thứ 2 ngày 6 tháng 10 năm 2008
TẬP ĐỌC
	SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 - Đọc đúng các tiếng phiên âm , các số liệu thống kê
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh , nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công giữa người da đen và người da màu ở nam Phi, cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ , thắng lợi của cuộc đấu tranh
2 - Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai của những người dân tộc da đen , da màu ở nam Phi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc , ảnh cựu tổng thống nam Phi Nen- xơn Man- đe- la
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ê- mi- li, con
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện đọc
Cho 1 HS đọc toàn bài cả lớp đọc thầm
GV chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1: từ đầu đến A- pác- thai
Đoạn 2: tiếp theo đến  dân chủ nào
Đoạn 3: Phần còn lại
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Cho HS luyện đọc từ khó: A- pác- thai ; Men- xơn Man- đê- la
Cho HS đọc cả bài
Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS đánh dấu đoạn SGK
HS đọc nối tiếp đoạn
HS luyện đọc từ khó
2 HS đọc cả bài
HS giải nghĩa từ
Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Dưới chiế độ A- pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào?( Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt, lương người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống , chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào)
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Người dân nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?( Họđã đứng lên đòi bình đẳng , cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi)
- Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước nam Phi mới
- Cho HS quan sát ảnh vị tổng thống 
HS đọc thwmf và trả lời câu hỏi
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Luyện đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cách đọc
GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
HS theo dõi
HS luyện đọc
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích 
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập 
Bài 1:
Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số( hay hỗn số) có một đơn vị cho trước 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Bài 2:
Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo 
Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3 cm2 5 mm2 = 305 mm2 . Như vậy , trong các phương án trả lời phương án B là đúng. Do đó phải khonh vào B
Bài 3: Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh . Chẳng hạn: 61 km2 = 610 hm2 
Ta đổi 61 km2 = 6100 hm2 
So sánh: 6100 hm2 > 610 hm2
Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm
Bài 4: -Cho HS đọc đề bài
Cho HS tự giải bài toán vào vở
GV chốt lại kết quả đúng:
 Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 Diện (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000( cm2)	
 240 000 cm2 = 24 m2 
 Đáp số: 24 m2
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS thực hiện
HS thực hiện
HS làm bài vào vở
Củng cố, đặnò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
 CHÍNH TẢ
	NHỚ - VIẾT: Ê – MI – LI , CON	
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhớ - viết đúng , trình bày đúng khổ thơ 2,3 của bài : Ê- mi- li, con
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ , nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 3 tờ phiếu khổ to phô tônội dung BT3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhớ - viết
Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
- Cho HS nhớ và viết bài chính tả vào vở
GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu
- GV chấm 5 – 7 bài
- Nhận xét chung
1 HS đọc
2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ: Từ Ê- mi- li, con ôi..đến hết
HS luyện viết từ khó
HS viết chính tả
HS đổi vở chấm lỗi
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV giao việc( SGK)
Cho HS làm BT
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét ,chốt lại kết quả đúng 
Bài tập 3:
Cho HS đọc yêu cầu của BT3
Cho HS làm bài. 3 HS làm vào phiếu trên bảng
GV nhận xét , chốt lại: Các từ cần điền là:
Cầu được ước thấy - Nước chảy đá mòn
- Năm nắng mười mưa - Lửa thử vàng, gian nan thử sức
1 HS đọc to ,lớp đọc thầm
HS làm bài vào vở
HS trình bày
1HS đọc to,lớp đọc thầm
HS làm bài 
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Thứ 3 ngày 7 tháng 10 năm2008
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
Xác định khi nào nên dùng thuốc 
Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc 
Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách và không đúng liều lượng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
Hình trang 24, 25 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước 
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động1 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợpnào?
- Gọi một số cặp lên bảng để hỏi - trả lời trước lớp
- GV nhân xét
HS thảo luận 
HS trình bày
Hoạt động 2
GV giao nhiệm vụ ( SGK) và hướng dẫn 
Cho HS làm BT trang 14 SGK
Cho HS chữa bài
GV chỉ định 1 số HS nêu kết quả bài làm:
 1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b 
Sau đó GV kết luận( SGK)
HS làm việc cá nhân 
HS chữa bài
HS nêu kết quả
Hoạt đông 3
Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn 
Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi
Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng câu hỏi trong mục trò chơi trang 25 SGK
Quản trò lần lượt nêu từng câu hỏi, các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chon của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên
Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng 
GV theo dõi
HS nhận nhiệm vụ
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
TOÁN
HÉC – TA
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc ta và mét vuông
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
KTBC 
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc- ta
GV giới thiệu : “ Thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng người ta dùng đơn vị Héc- ta”
GV giới thiệu: “ 1 Héc- ta bằng 1 héc tô mét vuông” và héc ta viết tắc là : ha
Hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông : 1 ha = 10 000 m2 
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS thực hiện
Hoạt động 2
Thực hành
Bài 1: Rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo
a/ Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé
b/ Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn
Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài và chữa bài
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
Bài 2: Rèn luyện cho HS đổi đơn vị đo
Cho HS đọc yêu cầu bài
Cho HS làm bài vào vở 
Cho HS trình bày kết quả bài làm
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
 22 200 ha = 222 km2
Bài 3:
Cho HS nêu yêu cầu của BT
Cho HS làm bài vào vở
Cho 1HS lên bảng chữa bài. Chẳng hạn:
85 km2 < 850 ha ?...
Ta có: 85 km2 = 8500 ha; 9500 ha > 850 ha
 85 km2 > 850 ha . Vậy ta viết S vào ô trống
Bài 4: - Cho HS đọc đề bài tập 
Cho HS giải bài toán rồi chữa bài
 Giải:
 12 ha = 120 000 m2 
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3 000 ( m2)
 ĐS: 3 000 m2
- HS thực hiện
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS lên bảng chữa bài
- HS đọc đề bài
- HS làm bài và chữa bài
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Mở rộng hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói lên tình hữu nghị sự hợp tác giữa người với người ; giữa các quốc gia dân tộc . Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị , sự hợp tác
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị , sự hợp tác giữa các quốc gia
Bảng phụ hoặc phiếu khổ to
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊÚ:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC 
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
GV giao việc( SGK)
Cho HS làm bài vào vở
Cho HS trình bày kết quả. GV treo bảng phụ hoặc giấy khổ to có kẻ sẵn. GV chốt lại kết quả đúng và ghi bảng:
a/ Hữu có nghĩa là bạn bè:
+ Hữu nghị ( tình cảm thân thiện giữa các nước)
+ Chiến hữu ( bạn chiến đấu)
+ Thân hữu ( bạn bè thân thiết)
+ Hữu hảo ( như hữu nghị)
+ Bằng hữu ( bạn bè)
+ Bạn hữu ( bạn bè thân thiết)
b/ Hữu có nghĩa là có:
+ Hữu ích( có ích) + Hữu hiệu ( có hiệu quả)
+ Hữu tình ( có tình cảm, có sức hấp dẫn)
+ Hữu dụng ( dùng được việc)
Bài tập 2:
 Tiến hành tương tự BT1
GV chốt lại kết quả đúng :
a/ Gộp có nghĩa là gộp lại , tập hợp lại thành cái lớn hơn:Hợp tác - hợp nhất - hợp lực
 ... ủa rừng 
- Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân phải làm gì?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
- HS đọc SGK và làm bài tập
- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS trình bày
- HS trả lời
- HS trả lời
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS tiếp tục củng cố về:
Các đơn vị đo diện tích đã học ; cách tính diện tích các hình đã học
Giải các bài toán có liên quan đến diện tích 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bài 1: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
 Bài giải:
Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 ( m2)
54 m2 = 540 000 cm2
Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2)
Số viên gạch dùng lát kín nền căn phòng đó là:
540 000 : 900 = 600( viên)
ĐS: 600 viên gạch
Bài 2: 
Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm bài lần lượt theo các phần a, b
Lưu ý HS : Sau khi làm xong phần a, ở phần b có thể giải theo tóm tắt sau:
 100 m2 : 50 kg
 3200 m2 : kg
Đổi số kg thóc thu hoạch được ra đơn vị tạ. Có thể như sau:
a/ Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 ( m)
Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200( m2)
b/ 3200m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32(lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600( kg)
1600 kg = 16 tạ
 ĐS : 16 tạ
Bài 3: 
Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ:
GV hướng dẫn HS theo các bước :
Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất
Tìm diện tích mảnh đất đó (bằng m2)
Giải:Chiều dài mảnh đất đó là: 5 x 1000 = 5000( cm)
5000 cm = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất đó là: 3 x 1000 = 3000(cm)
3000 cm = 30 m
Diện tích mảnh đất đó là: 50 x 30 = 1500 ( m2)
ĐS: 1500m2
Bài 4:
 Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa, chon câu trả lời đúng . Kết quả: Khoanh vào C
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nhớ được cách trình bày một lá đơn
Biết cách viết một lá đơn ; biết trình bày gọn gàng , rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3
Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn
Có thể phô tô một số mẫu đơn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
KTBC
GV chấm bảng thống kê về kết quả học tập trong tuần của tổ
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hướng dẫn HS viết đơn
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xây dựng mẫu đơn
Cho HS đọc bài văn “ Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng”
GV giao việc( SGK)
GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và hướng dẫn HS quan sát 
Hỏi: Phần quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy ? Ta cần viết hoa những chữ nào?
Lưu ý HS : Ngày, tháng, năm viết đơn các em nhớ viết lùi sang bên phải trang giấy phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một dòng . Tên lá đơn viết giữa trang giấy , chữ to gấp rưỡi hoặc gấp hai lần các chữ trong nội dung của đơn . Người làm đơn viết ở góc dưới bên phải lá đơn
+ Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng các em cần viết ngắn gọn, rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân
GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập viết đơn 
Cho cả lớp đọc thầm bài văn 
GV phát mẫu đơn cho HS 
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét , khen những HS điền đúng , đẹp
- HS đọc bài văn
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm bài văn
- HS trình bày kết quả
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng:
Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét 
Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt rét 
Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi 
Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn , mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối 
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thông tin và hình trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt động 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động1
Làm việc với SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS các nhóm 
- GV cho HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1, 2 trang 26 SGK; trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét 
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
Cho các nhóm thảo luận 
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét và chốt lại ý đúng
HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận
- HS trình bày
Hoạt động 2
Quan sát và thảo luận
- GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm để các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận:
+ Muỗi A nô phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
+ Khi nào muỗi bay ra để đốt người?
+ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
+ Bạn có thể làm gì để có thể ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ?
Cho HS thảo luận nhóm
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại ý đúng 
HS theo dõi
HS thảo luận
HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bịbài hôm sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ . Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ
Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hằng ngày : tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa gây những bất ngờ thú vị cho người đọc , người nghe
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số câu đố , câu thơ , mẫu chuyện  có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ 
Bảng phụ
Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
KTBC
Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Nhận xét
Hướng dẫn HS làm bài tập
GV giao việc (SGK)
Cho HS đọc câu: Hổ mang bò lên núi 
Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi SGK
GV cho HS quan sát bảng phụ:
 Rắn hổ mang(đang) bò lên núi
Hổ mang bò lên núi:/
 \ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi
- GV: Câu văn trên có thể hiểu theo hai cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai cách hiểu . Cụ thể:
+ Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang( tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ ( con hổ) và động từ mang
+ Động từ bò( trườn) đồng âm với danh từ bò ( con bò)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK	
- HS đọc
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1:
Cho HS đọc yêu cầu của BT
GV giao việc
Cho HS làm bài theo nhóm
Cho đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
HS đọc yêu cầu
HS làm bài 
HS trình bày
HS thực hiện
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2008
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số
Giải toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4( tiết trước)
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Luyện tập
Bàì 1
Cho HS đọc yêu cầu BT1
Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
Khi chữa bài nên yêu cầu HS nhắc lại ccáh so sánh hai phân số có cùng mẫu số
Bài 2:
Tiến hành tương tự
Bài 3:
Cho HS nêu bài toán rồi làm và chữa bài
5 ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nước là: 50 000 x = 15 000 ( m2)
Đáp số: 15 000 m2
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3
Cho HS vẽ sơ đồ
Sau đó gợi ý HS giải bài toán:
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
4 – 1 = 3 ( phần)
Tuổi của con là: 30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi của bố là: 10 x 4 = 40 ( tuổi)
ĐS: Bố: 40 tuổi ; Con: 10 tuổi
HS đọc yêu cầu
HS làm bài và chữa bài
HS thực hiện
HS thực hiện
HS vẽ sơ đồ
HS giải bài toán
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Thông qua những đoạn văn hay , học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển, sông ,suối, hồ , đầm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các bước
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
KTBC
Kiểm tra 2HS bài học hôm trước
HS thực hiện
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc( SGK)
- Cho HS làm bài( HS quan sát tranh và làm bài)
Đoạn a: 
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó? ( + Tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây + Câu: “ Biển làm thay đổi màu tùy theo sắc mây trời)
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?( Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau . Khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mây mưa)
+ Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ( Từ sự thay đổi sắc màu của biển , tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người : Biển như con người - Cũng biết buồn vui , tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng)
Đoạn b: ( Cách làm tương tự câu a)
GV chốt lại ý đúng:
- Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác
Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh. Mặt trời làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, ấn tượng hơn với người đọc
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
- HS thực hiện tương tự
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Cho HS đọc yêu cầu BT2
GV giao việc
Cho HS lập dàn ý 
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét và khen những HS có dàn ý đúng
- HS đọc yêu cầu
- HS lập dàn ý
- HS trình bày
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_6_phan_thi_le_huyen.doc