SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 - Đọc đúng các tiếng phiên âm , các số liệu thống kê
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh , nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công giữa người da đen và người da màu ở nam Phi, cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ , thắng lợi của cuộc đấu tranh
2 - Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai của những người dân tộc da đen , da màu ở nam Phi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc , ảnh cựu tổng thống nam Phi Nen- xơn Man- đe- la
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 6 tháng 10 năm 2008 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 - Đọc đúng các tiếng phiên âm , các số liệu thống kê - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh , nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công giữa người da đen và người da màu ở nam Phi, cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ , thắng lợi của cuộc đấu tranh 2 - Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai của những người dân tộc da đen , da màu ở nam Phi II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc , ảnh cựu tổng thống nam Phi Nen- xơn Man- đe- la - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Ê- mi- li, con HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện đọc Cho 1 HS đọc toàn bài cả lớp đọc thầm GV chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến A- pác- thai Đoạn 2: tiếp theo đến dân chủ nào Đoạn 3: Phần còn lại Cho HS đọc đoạn nối tiếp Cho HS luyện đọc từ khó: A- pác- thai ; Men- xơn Man- đê- la Cho HS đọc cả bài Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm HS đánh dấu đoạn SGK HS đọc nối tiếp đoạn HS luyện đọc từ khó 2 HS đọc cả bài HS giải nghĩa từ Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Dưới chiế độ A- pác- thai người da đen bị đối xử như thế nào?( Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt, lương người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống , chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào) - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Người dân nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?( Họđã đứng lên đòi bình đẳng , cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi) - Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước nam Phi mới - Cho HS quan sát ảnh vị tổng thống HS đọc thwmf và trả lời câu hỏi HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Luyện đọc diễn cảm GV hướng dẫn cách đọc GV đưa bảng phụ đã chép đoạn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm HS theo dõi HS luyện đọc Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số( hay hỗn số) có một đơn vị cho trước Cho HS tự làm bài rồi chữa bài GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3 cm2 5 mm2 = 305 mm2 . Như vậy , trong các phương án trả lời phương án B là đúng. Do đó phải khonh vào B Bài 3: Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh . Chẳng hạn: 61 km2 = 610 hm2 Ta đổi 61 km2 = 6100 hm2 So sánh: 6100 hm2 > 610 hm2 Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm Bài 4: -Cho HS đọc đề bài Cho HS tự giải bài toán vào vở GV chốt lại kết quả đúng: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 Diện (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000( cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 HS tự làm bài rồi chữa bài HS thực hiện HS thực hiện HS làm bài vào vở Củng cố, đặnò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: Ê – MI – LI , CON I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhớ - viết đúng , trình bày đúng khổ thơ 2,3 của bài : Ê- mi- li, con Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ , nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 tờ phiếu khổ to phô tônội dung BT3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nhớ - viết Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai - Cho HS nhớ và viết bài chính tả vào vở GV lưu ý các em về cách trình bày bài thơ, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu - GV chấm 5 – 7 bài - Nhận xét chung 1 HS đọc 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ: Từ Ê- mi- li, con ôi..đến hết HS luyện viết từ khó HS viết chính tả HS đổi vở chấm lỗi Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 GV giao việc( SGK) Cho HS làm BT Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét ,chốt lại kết quả đúng Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3 Cho HS làm bài. 3 HS làm vào phiếu trên bảng GV nhận xét , chốt lại: Các từ cần điền là: Cầu được ước thấy - Nước chảy đá mòn - Năm nắng mười mưa - Lửa thử vàng, gian nan thử sức 1 HS đọc to ,lớp đọc thầm HS làm bài vào vở HS trình bày 1HS đọc to,lớp đọc thầm HS làm bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Thứ 3 ngày 7 tháng 10 năm2008 KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: Xác định khi nào nên dùng thuốc Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách và không đúng liều lượng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc Hình trang 24, 25 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động1 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợpnào? - Gọi một số cặp lên bảng để hỏi - trả lời trước lớp - GV nhân xét HS thảo luận HS trình bày Hoạt động 2 GV giao nhiệm vụ ( SGK) và hướng dẫn Cho HS làm BT trang 14 SGK Cho HS chữa bài GV chỉ định 1 số HS nêu kết quả bài làm: 1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b Sau đó GV kết luận( SGK) HS làm việc cá nhân HS chữa bài HS nêu kết quả Hoạt đông 3 Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng câu hỏi trong mục trò chơi trang 25 SGK Quản trò lần lượt nêu từng câu hỏi, các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chon của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng GV theo dõi HS nhận nhiệm vụ HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học TOÁN HÉC – TA I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc ta và mét vuông Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc- ta GV giới thiệu : “ Thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng người ta dùng đơn vị Héc- ta” GV giới thiệu: “ 1 Héc- ta bằng 1 héc tô mét vuông” và héc ta viết tắc là : ha Hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông : 1 ha = 10 000 m2 HS lắng nghe HS theo dõi HS thực hiện Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo a/ Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé b/ Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài và chữa bài GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 2: Rèn luyện cho HS đổi đơn vị đo Cho HS đọc yêu cầu bài Cho HS làm bài vào vở Cho HS trình bày kết quả bài làm GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 22 200 ha = 222 km2 Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của BT Cho HS làm bài vào vở Cho 1HS lên bảng chữa bài. Chẳng hạn: 85 km2 < 850 ha ?... Ta có: 85 km2 = 8500 ha; 9500 ha > 850 ha 85 km2 > 850 ha . Vậy ta viết S vào ô trống Bài 4: - Cho HS đọc đề bài tập Cho HS giải bài toán rồi chữa bài Giải: 12 ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3 000 ( m2) ĐS: 3 000 m2 - HS thực hiện - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS lên bảng chữa bài - HS đọc đề bài - HS làm bài và chữa bài Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Mở rộng hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói lên tình hữu nghị sự hợp tác giữa người với người ; giữa các quốc gia dân tộc . Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị , sự hợp tác Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị , sự hợp tác giữa các quốc gia Bảng phụ hoặc phiếu khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊÚ: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV giao việc( SGK) Cho HS làm bài vào vở Cho HS trình bày kết quả. GV treo bảng phụ hoặc giấy khổ to có kẻ sẵn. GV chốt lại kết quả đúng và ghi bảng: a/ Hữu có nghĩa là bạn bè: + Hữu nghị ( tình cảm thân thiện giữa các nước) + Chiến hữu ( bạn chiến đấu) + Thân hữu ( bạn bè thân thiết) + Hữu hảo ( như hữu nghị) + Bằng hữu ( bạn bè) + Bạn hữu ( bạn bè thân thiết) b/ Hữu có nghĩa là có: + Hữu ích( có ích) + Hữu hiệu ( có hiệu quả) + Hữu tình ( có tình cảm, có sức hấp dẫn) + Hữu dụng ( dùng được việc) Bài tập 2: Tiến hành tương tự BT1 GV chốt lại kết quả đúng : a/ Gộp có nghĩa là gộp lại , tập hợp lại thành cái lớn hơn:Hợp tác - hợp nhất - hợp lực ... ủa rừng - Để bảo vệ rừng nhà nước và nhân dân phải làm gì? - Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau - HS đọc SGK và làm bài tập - HS trình bày - HS thực hiện - HS trả lời - HS trình bày - HS trả lời - HS trả lời TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS tiếp tục củng cố về: Các đơn vị đo diện tích đã học ; cách tính diện tích các hình đã học Giải các bài toán có liên quan đến diện tích II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải: Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 ( m2) 54 m2 = 540 000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Số viên gạch dùng lát kín nền căn phòng đó là: 540 000 : 900 = 600( viên) ĐS: 600 viên gạch Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm bài lần lượt theo các phần a, b Lưu ý HS : Sau khi làm xong phần a, ở phần b có thể giải theo tóm tắt sau: 100 m2 : 50 kg 3200 m2 : kg Đổi số kg thóc thu hoạch được ra đơn vị tạ. Có thể như sau: a/ Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 ( m) Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200( m2) b/ 3200m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32(lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600( kg) 1600 kg = 16 tạ ĐS : 16 tạ Bài 3: Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ: GV hướng dẫn HS theo các bước : Tìm chiều dài , chiều rộng thật của mảnh đất Tìm diện tích mảnh đất đó (bằng m2) Giải:Chiều dài mảnh đất đó là: 5 x 1000 = 5000( cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đất đó là: 3 x 1000 = 3000(cm) 3000 cm = 30 m Diện tích mảnh đất đó là: 50 x 30 = 1500 ( m2) ĐS: 1500m2 Bài 4: Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa, chon câu trả lời đúng . Kết quả: Khoanh vào C - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhớ được cách trình bày một lá đơn Biết cách viết một lá đơn ; biết trình bày gọn gàng , rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn Có thể phô tô một số mẫu đơn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC GV chấm bảng thống kê về kết quả học tập trong tuần của tổ HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hướng dẫn HS viết đơn Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xây dựng mẫu đơn Cho HS đọc bài văn “ Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng” GV giao việc( SGK) GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn và hướng dẫn HS quan sát Hỏi: Phần quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy ? Ta cần viết hoa những chữ nào? Lưu ý HS : Ngày, tháng, năm viết đơn các em nhớ viết lùi sang bên phải trang giấy phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một dòng . Tên lá đơn viết giữa trang giấy , chữ to gấp rưỡi hoặc gấp hai lần các chữ trong nội dung của đơn . Người làm đơn viết ở góc dưới bên phải lá đơn + Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng các em cần viết ngắn gọn, rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập viết đơn Cho cả lớp đọc thầm bài văn GV phát mẫu đơn cho HS Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét , khen những HS điền đúng , đẹp - HS đọc bài văn - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm bài văn - HS trình bày kết quả Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt rét Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn , mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thông tin và hình trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động1 Làm việc với SGK - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS các nhóm - GV cho HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1, 2 trang 26 SGK; trả lời câu hỏi: + Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? Cho các nhóm thảo luận Cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét và chốt lại ý đúng HS quan sát và trả lời câu hỏi - HS thảo luận - HS trình bày Hoạt động 2 Quan sát và thảo luận - GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm để các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận: + Muỗi A nô phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà? + Khi nào muỗi bay ra để đốt người? + Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ? + Bạn có thể làm gì để có thể ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? + Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ? Cho HS thảo luận nhóm Cho đại diện nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại ý đúng HS theo dõi HS thảo luận HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bịbài hôm sau LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ . Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong giao tiếp hằng ngày : tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa gây những bất ngờ thú vị cho người đọc , người nghe II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số câu đố , câu thơ , mẫu chuyện có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ Bảng phụ Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2 HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Nhận xét Hướng dẫn HS làm bài tập GV giao việc (SGK) Cho HS đọc câu: Hổ mang bò lên núi Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi SGK GV cho HS quan sát bảng phụ: Rắn hổ mang(đang) bò lên núi Hổ mang bò lên núi:/ \ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi - GV: Câu văn trên có thể hiểu theo hai cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai cách hiểu . Cụ thể: + Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang( tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ ( con hổ) và động từ mang + Động từ bò( trườn) đồng âm với danh từ bò ( con bò) - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK - HS đọc - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc ghi nhớ Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT GV giao việc Cho HS làm bài theo nhóm Cho đại diện nhóm trình bày GV nhận xét chốt lại ý đúng Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài HS trình bày HS thực hiện Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2008 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số Giải toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4( tiết trước) HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Luyện tập Bàì 1 Cho HS đọc yêu cầu BT1 Cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nhắc lại ccáh so sánh hai phân số có cùng mẫu số Bài 2: Tiến hành tương tự Bài 3: Cho HS nêu bài toán rồi làm và chữa bài 5 ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước là: 50 000 x = 15 000 ( m2) Đáp số: 15 000 m2 Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3 Cho HS vẽ sơ đồ Sau đó gợi ý HS giải bài toán: Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là : 4 – 1 = 3 ( phần) Tuổi của con là: 30 : 3 = 10 ( tuổi) Tuổi của bố là: 10 x 4 = 40 ( tuổi) ĐS: Bố: 40 tuổi ; Con: 10 tuổi HS đọc yêu cầu HS làm bài và chữa bài HS thực hiện HS thực hiện HS vẽ sơ đồ HS giải bài toán Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Thông qua những đoạn văn hay , học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển, sông ,suối, hồ , đầm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC Kiểm tra 2HS bài học hôm trước HS thực hiện Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HS lắng nghe Hoạt động 1 Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - GV giao việc( SGK) - Cho HS làm bài( HS quan sát tranh và làm bài) Đoạn a: + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó? ( + Tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây + Câu: “ Biển làm thay đổi màu tùy theo sắc mây trời) + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?( Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau . Khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mây mưa) + Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ( Từ sự thay đổi sắc màu của biển , tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người : Biển như con người - Cũng biết buồn vui , tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng) Đoạn b: ( Cách làm tương tự câu a) GV chốt lại ý đúng: - Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh. Mặt trời làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, ấn tượng hơn với người đọc HS đọc yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện tương tự Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc Cho HS lập dàn ý Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và khen những HS có dàn ý đúng - HS đọc yêu cầu - HS lập dàn ý - HS trình bày Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau
Tài liệu đính kèm: