Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Phùng Thị Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Phùng Thị Huyền

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.

- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con

III. Các hoạt động:

 

doc 65 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Phùng Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
Thø hai ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2009
TOÁN
Tiết 36 :
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống 
- 	Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành
- Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
9dm = 90cm 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
10’
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại 
Ÿ Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn học sinh.
_GV cho HS trình bày bài miệng
_HS giải thích cách viết đúng của bạn Lan và Mỹ 
5’
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Thi đua cá nhân
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học
Thø ba ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2009
TOÁN
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
 3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm. 
- 	Trò: Vở nháp, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. 
- Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? 
- 2 học sinh 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“So sánh số thập phân” 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
9’
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát, động não 
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? 
- Học sinh suy nghĩ trả lời 
- Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý.
Đổi 8,1m ra cm? 
 7,9m ra cm? 
- Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? 
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả
Ÿ Giáo viên chốt ý: 
8,1m = 81 dm 
- Giáo viên ghi bảng 
7,9m = 79 dm 
Vì 81 dm > 79 dm 
Nên 8,1m > 7,9m 
Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào thầy chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? 
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? 
- Học sinh tự nêu ý kiến 
- Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân. 
- Có em đưa về phân số thập phân rồi so sánh. 
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học hôm nay.
- Có em nêu 2 số thập phân trên số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. 
10’
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. 
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. 
- Học sinh thảo luận 
- Học sinh trình bày ý kiến 
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 
1/ Viết 35,7m = 35m và m
 35,698m = 35m và m 
Ta có: 
m = 7dm = 700mm 
m = 698mm 
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân.
m với m rồi kết luận. 
- Vì 700mm > 698mm 
 nên m > m 
Kết luận: 35,7m > 35,698m 
Ÿ Giáo viên chốt: 
* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. 
- Học sinh nhắc lại 
VD: 78,469 và 78,5
 120,8 và 120,76 
 630,72 và 630,7 
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). 
- Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. 
10
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: T. hành, động não
Ÿ Bài 1: Học sinh làm vở 
- Học sinh đọc đề bài 
- Học sinh sửa miệng 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học sinh nhận xét. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 2: Học sinh làm vở 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước. 
- Giáo viên xem bài làm của học sinh. 
- Học sinh làm vở
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh. 
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp 
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh đọc đề (nhóm bàn) 
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn đến bé. 
- Học sinh dán bảng lớp 
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.
- Giáo viên tổ chức sửa 
4’
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, 
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà học bài + làm bài tập 
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học 
 TẬP ĐỌC 	
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc trôi chảy toàn bài.
	- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 
2. Kĩ năng: 	Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
3. Thái độ: 	Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- 	Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Tiết trước các em đã được học bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Để xem các em có nắm vững bài và có ôn bài ở nhà hay không, thầy sẽ kiểm tra bài các bạn. Trên bảng thầy có một giỏ hoa với những bông hoa kiến thức. Thầy mời 3 bạn...lên chọn bông hoa mà mình thích và thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa.
- 3 học sinh lên chọn hoa
- Từng học sinh thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn nhận xét.
Ÿ Bông hoa 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ. 
Ÿ Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ?
Ÿ Bông hoa 3: Mời bạn chọn đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ? 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ: Qua phần kiểm tra bài cũ, thầy thấy các bạn về nhà có học bài và... 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? 
- Học sinh trả lời
- Các em biết không, vẻ đẹp của rừng xanh từ bao đời nay luôn có sức hấp dẫn kì diệu đối với con người. Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh ® Giáo viên ghi bảng tựa bài
- Học sinh lắng nghe 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
8’
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực ... 
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận định.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
Phương pháp: Thực hành.
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Tổng hợp.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Dự kiến: Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ kết bài mở rộng.
Học sinh nhận xét.
 KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A 
2. Kĩ năng: 	Hoc sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm gan A 
3. Thái độ: 	Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A . 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- 	Trò : HS sưu tầm thông tin 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠTĐỘNGCỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn quả
- 3 học sinh
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?
- Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra.
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể cũng bị di chứng lâu dài như bại liệt, mất trí nhớ ...
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não?
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà 
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
1’
3. Giới thiệu bài mới: Hiện nay ở nước ta bệnh viêm gan đang có chiều hướng gia tăng, bệnh viêm gan ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ, đến sinh hoạt hàng ngày. Để hiểu cặn kẽ hơn căn bệnh này hôm nay cả lớp chúng ta cùng tìm hiểu bệnh viêm gan qua bài “Phòng bệnh viêm gan A” ® Giáo viên ghi bảng.
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát trang 32 . Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? 
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
Ÿ Giáo viên chốt
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài học vào bảng lớp) 
- Nhóm 2, 4, 6
12’
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A .
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
* Bước 1 :
_GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH :
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A
_HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện 
* Bước 2 :
- Lớp nhận xét 
_GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?
_GV kết luận : (SGV Tr 69)
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. 
3’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ. 
- 1 học sinh đọc câu hỏi 
- Học sinh trả lời 
- Giáo viên điền từ và bảng phụ (giấy bìa lớn). 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS 
- Nhận xét tiết học 
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu được các đường lây nhiễm và cách phòng tránh HIV. 
2. Kĩ năng: 	Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
- 	Trò: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” 
- Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. 
- 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời.
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Phòng tránh HIV / AIDS” 
- Ghi bảng tựa bài 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại 
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). 
- Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). 
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. 
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
Kết quả như sau: 
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- Học sinh nêu 
® Ghi bảng: 
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- Học sinh nêu 
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 
15’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
+Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
- Học sinh nhắc lại
5’
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Động não 
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- Học sinh giơ thẻ 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_8_phung_thi_huyen.doc