Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 3 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 3 (Bản đẹp)

Môn

Tên bài Tập đọc:

Bạn của Nai Nhỏ Đạo đức

 Giữ lời hứa

I. Mục tiêu 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh,

 hung ác,gạc. .

- Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người

- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. - Giúp hs biết giữ lời hứa để tăng độ tin cậy với mọi người.

- Có thái độ luôn giữ lời hứa với mọi người.

II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ

HS: SGK GV: Phiếu bài tập

HS: SGK

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 3 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn : - 9
Ngày giảng, Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Bạn của Nai Nhỏ
 Toán
 Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời các nhân vật.
 Giúp hs: ôn tập, củng cố những 
đường gấp khúc và tính độ dài những đường gấp khúc.
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Làm việc thật là vui.
HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị của nhau.
5’
1
GV: Treo tranh GT bài
Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải.
HS: Làm bài 1
 Giải
Độ dài đường gấp khúcABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
5’
2
HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.
Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.
Đọc chú giải
Gv: Chữa bài 1
Hướng dẫn làm bài 2
5’
3
GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong nhóm
HS: Làm bài 2
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
4 + 2 + 4 + 2 = 12(cm)
Đáp số: 12(cm)
5’
4
HS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi.
Gv: Chữa bài 2
Hướng dẫn giải bài 3
5’
5
GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
Cho HS đọc đồng thanh
HS: Làm bài 3
Có 5 hình vuông
 Có 6 hình tam giác.
5’
6
HS: Đọc đồng thanh.
Cá nhân đọc lại cả bài.
GV: Nhận xét – HD bài 4
HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3 
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập đọc:
Bạn của Nai Nhỏ
 Đạo đức
 Giữ lời hứa
I. Mục tiêu
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải SGK: Ngăn cản, hích vai, thông minh,
 hung ác,gạc. . 
- Thấy được cái đức tính ở bạn của Nai Nhỏ Khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người 
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Giúp hs biết giữ lời hứa để tăng độ tin cậy với mọi người.
- Có thái độ luôn giữ lời hứa với mọi người.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
 HS: Đọc lại bài tiết 1
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của Học sinh 
5’
1
GV: Gọi HS đọc từng đoạn của bài và Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào?
HS: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ?
Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
Việc làm của Bác thể hiện điều gì 
Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
5’
2
HS: Đọc bài và Thảo luận 
Nội dung bài nói lên điều gì?
GV: Gọi Các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
5’
3
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. 
Rút ND bài 
HS: Thảo luận xử lý tình huống. Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ?
+ Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ?
+ Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
5’
4
HS: Luyện đọc lại bài theo vai.
Gv: Gọi cách nhóm nêu cách xử lý.KL:TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác....
GV: Gọi HS thi đọc theo vai trước lớp. 
HS: Tự liên hệ bản thân theo câu hỏi gợi ý. Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa ?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa?
5’
6
HS: Nhắc lại ND bài
Ghi bài.
Gv: Nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. 
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
Kiểm tra
 Tập đọc-Kể chuyện
 Chiếc áo len(t1)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính. Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phấtrường, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào....
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
II. Đ Dùng 
GV: ND bài
HS: Giấy, bút.
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau.
Hát
Gọi HS đọc bài Cô giáo tí hon
5’
1
GV: Chép đề lên bảng
1. Viết các số: - Từ 70 – 80
 - Từ 89 – 95
2. - Số liền trước của 61 là:
 - Số liền sau của 99 là:
3. Đặt tính rồi tính:
42 + 54; 84 – 31; 60 + 25; 
66- 16; 5 + 23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
HS: Mở SGK đọc trước bài. Tìm ra cách đọc.
5’
2
HS: đọc kỹ đề làm bài vào giấy.
GV: Đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn đọc
5’
3
GV: Theo dõi HDHS làm bài
HS:- Học sinh luyện đọc
- Đọc tiếp nối từng câu, đoạn
5’
4
HS: Tiếp tục làm bài
GV: Cho hs đọc đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: 
- Hướng dẫn chú giải, đọc đoạn trong nhóm.
5’
5
GV: Nhắc nhở HS xem kỹ bài trước khi nộp.
HS: Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3
- Giáo viên nhận xét cường độ và tốc độ đọc.
5’
6
HS: Xem lại bài – Nộp bài.
GV: HDHS tìm hiểu bài, gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
 Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Vì sao Lan ân hận?
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5: 
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Đạo đức:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết1)
 Tập đọc-Kể chuyện
 Chiếc áo len(t2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3. Thái độ.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đ Dùng 
GV: Phiếu giao bài tập
HS: SGK
GV:Tranh minh họa. 
HS: Sgk.
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: HS nêu ND tiết 1
HS: Đọc bài tiết 1
5’
1
HS: QS tranh, Đọc chuyện cái bình hoa
HS: Luyện đọc lại bài theo 
5’
2
GV: Kể chuyện cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại.
GV: HDHS:Luyện đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 đoạn
- Chia nhóm cho học sinh đọc theo nhóm.
- Thi đọc . Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
5’
3
HS: Thảo luận
 Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
- Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó?
HS: Dưai vào câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện theo Lời nhân vật Lan.
5’
4
GV: Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
GV: Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn trước lớp . Khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
5’
5
HS: Bày tỏ thái độ của mình. Theo các tình huống.
a. Người nhận lỗi là người dũng cảm.
b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi 
c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi.
d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết.
HS: Kể lại tòan bộ câu chuyện Bằng lời 1 nhân vật.
5’
6
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày . 
Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
HS: Kể lại câu chuyện theo nhân vật. Nhắc lại ND câu chuyện.
 HS: Nhắc lại ND bài
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
Dặn dò
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Ngày soạn : / 9/ 2007
Ngày giảng, Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập Viết:
Chữ hoa B
 Toán
 Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
 Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ cái viết hoa B theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu: Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Củng cố về cách giải bài toán 
nhiều hơn , ít hơn .
- Giới thiệu bồ xung bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị
II. Đ Dùng 
GV: Mẫu chữa B hoa
HS: SGK
Gv: ND bài
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT đồ dùng học tập của HS
HS: KT bài tập ở nhà của nhau.
5’
1
HS: Quan sát chữ B hoa nhận xét 
Chữ B có mấy li ?
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- Được viết bởi mấy nét ? 
GV: GT bài – Ghi bài
HDHS làm bài 1.
5’
2
GV: HDHS cách viết chữ B hoa
Vừa viế ...  tiết tấu lời ca.
Cả lớp lắng nghe
HS đọc đồng thanh 2 lần chú ý những chỗ ngắt.
HS ngồi ngay ngắn, phát âm rõ ràng, không ê a giọng hát êm nhẹ.
H vỗ tay, những chỗ có dấu lặng phải dừng lại. không vỗ nhưng vẫn phải giữ nhịp thật đều
HS vỗ tay theo phách
- Cả lớp thực hiện
Tiết 5: Thể dục học chung
Quay phải, quay trái
Động tác :vươn thở và tay
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước.
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng.
- Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp: (35’)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
6 -7’
ĐHTT X X X X
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
 X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 s
- GV điều khiển lớp 
- Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp.
1-2 lần
2. Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
50-60cm
X X X X X
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
1-2 phút
B. Phần cơ bản. 
15- 20’
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết.
1-2 lần
- Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD.
ĐHHD: X X X X
 X X X X
 X X X X
+ Học quay phải, quay trái.
4-5lần
+ Động tác vươn thở.
2x8
 + Động tác tay.
2x8
* Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
2 lần
C. Phần kết thúc. 
5’
ĐHTK: X X X X
 X X X X
 X X X X
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
1-2'
- Trò chơi. Có chúng em.
1'
- Hệ thống bài học
1-2'
- Ôn cách chào nhau.
- Giao bài tập về nhà.
1-2'
Ngày soạn : / 9/ 2007
Ngày giảng, Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Tập làm văn:
Sắp xếp câu trong bài Lập danh sách học sinh
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
HS biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện: Gọi bạn. Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến.
- Biết vận dụng KT đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 – 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu.
Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút)
Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ).
Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ BT1
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị bài của nhau
GV: Cho HS đọc bảng nhân,chia 
5’
1
GV: HDHS làm bài tập 1
Dựa theo nội dung 4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện HDHS Xếp tranh theo thứ tự 1- 4- 3- 2
HS: Làm bài tập 1
Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). 
Hình A: 6h 15 phút ;C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
5’
2
HS: Kể lại câu chuyện theo 4 tranh vừa xếp.
Gv: Nhận xét – HD bài 2
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Cho HS tóm tắt và giải.
5’
3
GV: Nhận xét – HD bài 2
Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự
HS: Làm bài 2 
 Bài giải
Có số người là:
 5 x 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người
5’
4
HS: Làm việc độc lập
- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c	
Gv: Nhận xét – HD bài 3
Quan sát hình vẽ và nêu Nhận xét 
Kết luận.
5’
5
GV: Nhận xét - HDHS làm bài 3
Chia theo nhóm Viết vở.
Ghi lại danh sách 3 bạn trong tổ em
Hs: làm bài tập 3
HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
5’
6
HS: Làm bài vào vở.
Gv: Nhận xét – HD bài 4
Thực hiện phép tính rồi mới so sánh.
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình.
HS: Làm bài 4 
4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4
 28 24 20 20
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
9 cộng với một số: 9 + 5
 Tập làm văn
Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5,từ đó thánh lập và học
 thuộc các công thức 9cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 
49 + 25.
-Hs kể được một cách đơn giản về gia đình mình với một người bạn.
- Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
-Bài mẫu đơn xin nghỉ học
II. Đ Dùng 
GV: ND bài.
HS: BTH
Gv: Tranh ảnh về gia đình ..
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
5’
1
HS: Đọc đề toán
 Thao tác trên QT tại chỗ.Nêu cách làm để có 14 QT, Có 9QT, Thêm 5QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT. Thực hành bằng que tính để được KQ.
9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14
 9+5 = 14
 9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
GV: HD bài 1: Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
5’
2
GV: HDHS cách thực hiện đặt tính và tính
+9
5
14
 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
HS: Kể theo nhóm
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo em tớ lên 3 tuổi học lớp mẫu giáo
5’
3
HS: Lập bảng cộng 9 bằng que tính rồi học thuộc
 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 
 9 +3 = 12 9+ 7 = 16 
 9 +4 = 13 9 +8 = 17 
 9 + 5 = 14 9 +9 = 18 
Gv: Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp.
Nhận xét – sửa chữa câu từ.
5’
4
GV: Gọi HS đọc thuộc trước lớp HD bài 1 nêu nhẩm miệng 
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12
- NX khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
HS: Làm bài tập 2.
1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
5’
5
HS: Làm bài 2 + 3
 + 8 + 9 + 7 + 5
 9 9 9 9
 17 18 16 14
Bài 3
9 + 6 + 3 =15+3
 =18
 9 + 9 + 1 = 18+1 
 =19
GV: Phát mẫu đơn cho từng HS
 điền nội dung.
5’
6
GV: Nhận xét – HD bài 4
 Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
 9 + 6 = 15 cây táo
 ĐS: 15 cây táo
HS: Điền vào mẫu của mình.
Đọc trước lớp.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Chính tả: Nghe viết
Gọi bạn
 Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầuhoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr ;dấu hỏi,dấu ngã).
- Hs biết phân biệt màu sắc, hình dáng một số loại quả.
- Biết cách vẽ và vẽ được một số loaị quả mình thích.
II. Đ Dùng 
GV: ND các bài 2,3
HS: SGK
GV: Một số mẫu quả, giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT sự chuẩn bị bài của HS
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
5’
1
HS: Đọc bài viết.
GV: Giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi.
+ Tên các loại quả ?
+ Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả?
+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ?
+ Màu sắc của các loại quả? 
5’
2
GV: HDHS viết bài: Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
Hs: Quan sát một số loại quả và nhận xét theo nhóm 2
5’
3
HS: Tìm và viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả.
Gv: Hướng dẫn hs vẽ
B1: Phác hình
B2: Chỉnh hình
B3: Tô màu hoàn thiện
5’
4
GV: Đọc cho HS chép bài vào vở
Đọc soát lỗi
Thu vở chấm sửa lỗi
HDHS làm bài tập
Hs: Thực hành vẽ
5’
5
HS: Làm bài tập
a. nghiêng ngả, nghi ngờ.
b. nghe ngóng, ngon ngọt.
Gv: Quan sát hướng dẫn hs
- Thu, chấm 1 số bài và nhận xét.
5’
6
GV: Nhận xét – HD bài 3
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
HS: Xem lại bài – Sửa chữa. 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Mỹ thuật: 
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây
 Chính tả
Tập chép: Hai chị em
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại lá.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được lá cây và vẽ mãu theo ý thích.
- Yêu thích vẻ đẹp của cây cối.
Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ).
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh ảnh 1 vài lá cây.
HS: SGK
GV: Bảng phụ chép bài viết.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
- HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai
5’
1
HS: Quan sát thảo luận nhóm cặp đôi
 Đặc điểm của lá bưởi ?
- Nêu đặc điểm của lá bàng ?
- Nêu đặc điểm của lá trầu ?
GV: Đọc bài viết HDHS nắm ND bài và cách trình bày: Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
5’
2
GV: Gọi HS báo cáo kết quả.
Kết luận: Mỗi loại lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau.
- Hs: Đọc lại bài và viết tiếng
 khó vào bảng con 
5’
3
Hs: HS quan sát cách vẽ (BĐD).
- GV: Cho h/s chép bài vào vở cho h/s đổi vở soát lỗi. 
5’
4
GV: Cho HS xem bài vẽ lá cây năm trước
- Gợi ý cách vẽ.
HS: Nộp bài cho GV chấm.
5’
5
- Hs: Thực hành vẽ lá cây
GV: HD làm bài 2
 Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
Dấu ngoặc đơn.
5’
6
Gv: Thu vở chấm – Nhận xét bài vẽ. 
HS: Làm bài tập 3
+ Chung
+ Trèo; chậu.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5: Sinh hoạt học chung:
 Nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em HS trong lớp đều đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS nghỉ học trong tuần.
2. Học tập: 
- Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ SGK và các đồ dùng học tập khác.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài.
- Về nhà đã viết bài, đọc bài cũ.
- Bên cạnh đó còn một số em chưa thực sự chú ý, khả năng nhận thức chậm, cần cố gắng nhiều hơn.
3. Đạo đức: 
- Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với Thày, Cô giáo.
- Đoàn kết, thân ái, gjúp đỡ bạn bè.
4. Ngoại khoá:
- Tham gia đầy đủ, ra xếp hàng đúng giờ.
- Thực hiện tập thể dục và múa tập thể chưa đều.
5. Lao động – Vệ sinh:
- Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ, chưa đúng giờ.
II. Phương hướng tuần 2:
- Duy trì nền nếp chuyên cần.
- Duy trì giờ giấc ra vào lớp.
- Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_ghep_23_tuan_3_ban_dep.doc