LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ) .
Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tim được từ ghép,từ láy chứa tiếng đa cho(BT2)
H/s yếu:Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Từ điển học sinh
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 1
Bài cũ :5 Mở rộng vốn từ: hân hậu và
đoàn kết.(tt)
- Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ:
- Tìm một số từ có tiếng “nhân”.
Ngày dạy:Thứ ba ngày 21/9/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy ) . Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tim được từ ghép,từ láy chứa tiếng đa cho(BT2) H/s yếu:Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Từ điển học sinh Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: 1’ Bài cũ :5’ Mở rộng vốn từ: hân hậu và đoàn kết.(tt) - Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví dụ: - Tìm một số từ có tiếng “nhân”. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu 1’ Các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức .Hôm nay chúng ta học bài từ ghép và từ láy. Giáo viên ghi tên bài dạy . Hoạt động1: 12’ Hướng dẫn học phần nhận xét Tìm hiểu bài: Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”. Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành ? Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét Kết luận từ ghép Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì khác ? Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức . Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được . Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy. Hoạt động 2: 5’ Hướng dẫn học phần ghi nhớ Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ trong phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: 8’ Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài . Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép. Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và tìm ra từ láy. Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết quả. Bài tập 2:7’ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với những tiếng : ngay, thẳng, thật. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Học sinh đọc câu thơ 1. Cả lớp đọc thầm Học sinh nêu . Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành. H/s yếu nhắc lại. Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo thành. Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng lặp lại âm đầu. Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp . Chầm chậm , cheo leo ,se sẽ. H/s yếu nhắc lại. Học sinh đọc G/v giúp đơ thêm cho h/s yếu. học sinh thực hiện Học sinh thi đua tìm từ láy G/v giúp đơ thêm cho h/s yếu. Học sinh thực hiện Củng cố – Dặn Dò.1’ Nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép . Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy Thứ năm ngày 23/9/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 8 : LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghia tổng hợp, có nghia phân loại) –BT1,BT2. Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu, vần, ca âm đầu và vần)- BT3 H/s yếu:Bước đầu nắm được hai loại từ ghép Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy II.CHUẨN BỊ: Từ điển Tiếng Việt Sách giáo khoa . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Từ ghép và từ láy GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1:1’ Giới thiệu Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập về từ ghép và từ láy để củng cố thêm hiểu biết về hai loại từ này. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:11’ So sánh hai từ ghép sau đây: Bánh rán Bánh trái Từ ghép nào có nghĩa phân loại Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận . Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái quát hơn .Đó là nghĩa tổng hợp . Giáo viên nêu một vài ví dụ : Yêu quí : yêu mến + quí trọng . Thương mến, quyến luyến Bài tập 2:11’ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép. + Từ ghép có nghĩa phân loại: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc. Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét. Bài tập 3:11’ Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng) Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A và B) Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, tương tự cho đội B. Giáo viên nhận xét và kết luận . Học sinh quan sát và lắng nghe Học sinh thực hiện 4,5 học sinh làm miệng Cả lớp nhận xét. H/s yếu nhắc lại. Phát phiếu cho HS trao đổi làm bài Học sinh đọc nối tiếp nhau, một học sinh đọc ý a, một học sinh đọc ý b. Học sinh đọc Học sinh dán kết quả lên bảng Học sinh đọc bài làm Học sinh đọc yêu cầu Học sinh xác định rõ yêu cầu của bài và thưcï hiện. Các nhóm thi đua dán kết quả lên bảng. H/s yếu nhắc lại kết quả.. Củng cố - Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: