Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

I.MỤC TIÊU:

 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.

 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu

 (mục III).

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết

 một màu)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 62 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu
 (mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết 
 một màu)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ GV nhận xét
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó 
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu, vần, thanh
Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét
+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần & thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
GV lưu ý HS: Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Yêu cầu 1:
+ Tất cả HS đếm thầm.
+ 1, 2 HS làm mẫu đếm thành tiếng dòng đầu (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả: 6 tiếng.
+ Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả: 8 tiếng.
Yêu cầu 2:
+ Tất cả HS đánh vần thầm
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
Yêu cầu 3:
+ HS trao đổi nhóm hai
+ Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: tiếng bầu gồm ba phần
Yêu cầu 4:
+ HS hoạt động theo nhóm
+ HS gắn bảng những tiếng của mình để tạo thành 1 bảng lớn (như SGV)
+ HS rút ra nhận xét
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
HS nêu
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng (ao, sao)
HS làm bài vào vở
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU:
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở 
BT1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng & phần vần
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Cấu tạo của tiếng
Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả phần ví dụ
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS xem trước Từ điển HS để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết.
Cả lớp làm bài vào vở nháp
2 HS làm bảng phụ 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào vở
HS thi đua sửa bài trên bảng
HS nhận xét
Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai)
HS đọc yêu cầu bài tập
HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp
Lời giải:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
HS làm bài 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi
HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS nghe gợi ý của GV
HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con
Lời giải: út – ú – bút
HS nêu
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I.MỤC TIÊU:
 - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. 
 Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán – Việt . Nắm được cách dùng các từ ngữ đó .
	 - Dùng được những từ ngữ trên vào các bài tập .
	 - Có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè .
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS
 làm BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải đúng: 
Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, 
tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm 
Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu 
hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn 
Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, 
giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ 
Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc 
hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3:
GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người)
GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các nhóm HS làm bài
GV nhận xét
Bài tập 4:
GV lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại lời giải:
Ở hiền gặp lành: khuyên người ta 
sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người 
có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
Một cây làm chẳng  hòn núi cao: 
khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT
Đại diện nhóm HS làmbài trên phiếu trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất. 
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng.
1 HS đọc yêu cầu bài tập
Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu.
Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả
Cả lớp nhận xét, cùng GV kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm đặt đúng / nhiều câu)
Mỗi HS viết 2 câu đã đặt (1 câu ở nhóm a, 1 câu ở nhóm b) vào VBT
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ
Tiếp nối nhau đọc nhanh nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu
Nhóm trọng tài nhận xét nhanh. 
Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết 
văn (BT2). 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
GV kết luận, ...  nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi
Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nêu
HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. 
-HS trả lời
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI 
I.MỤC TIÊU:
 Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được 
 một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử 
 dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
-Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1
-Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: 
+ Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ.
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Câu kể 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nghe
Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. 
HS đọc yêu cầu bài tập
 HS làm bài 
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn cho thích hợp.
HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn
-HS viết vào vở
Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
 CÂU KỂ 
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, 
 trình bày ý kiến (BT2).
II.CHUẨN BỊ:
-Giấy khổ to viết lời giải BT2, 3 (phần nhận xét)
-Phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT1 (phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Mở rộng vốn từ: trò chơi – đồ chơi 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. 
Bài tập 2
GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm. GV kết luận: Đó là câu kể. 
Bài tập 3
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-ba-ra)
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-ba-ra)
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Ba-ba-ra
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập 
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? 
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu của bài
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS làm mẫu. 
HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu
HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) 
Luyện từ và câu
 CÂU KỂ AI LÀM GÌ? 
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ).
	 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ 
 trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể 
 Ai làm gì? (BT3, mục III).
II.CHUẨN BỊ:
 Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
* Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2
2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu 
GV cùng HS phân tích mẫu câu 2 như SGK
- HS làm tiếp các câu còn lại
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài 
GV cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai như SGK
GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. 
GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng. 
* Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS làm bài
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS trao đổi theo cặp, xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1. 
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS làm bài
GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu 
HS cùng GV phân tích mẫu câu 2
HS trình bày kết quả phân tích câu của mình.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài 
HS trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài
HS đọc yêu cầu của bài tập
Một số HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình – nói rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
 (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành 
 luyện tập (mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Băng giấy 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Câu kể Ai làm gì? 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
* Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: 
+ Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến đúng.
+ GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. 
Yêu cầu 2, 3:
+ HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Yêu cầu 4: 
+ HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. 
+ Lời giải: ý b – vị ngữ của các câu trên do động từ & các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. 
* Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
GV mời 1, 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS làm bài
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I 
+ Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến đúng.
+ HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT
+ HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT
HS phát biểu ý kiến
HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(22).doc