Tiết 1:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và trình bày bài chính tả – không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt dầu bằng an /ang
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2’
Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét
2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’
3. Hoạt động dạy học:
Tuần 1: Ngày dạy: / / Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Viết đúng và trình bày bài chính tả – không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần an/ ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt dầu bằng an /ang II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2’ Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của HS - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 7’ 5’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết: Nghe- viết đúng tên riêng và đoạn trích. a) Trao đổi về nội dung đoạn trích - Gọi 1 HS đọc đoạn từ: “ Một hôm đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, Gv tổng kết y/c HS viết vào bảng con: Dế Mèn, Nhà Trò, cỏ xước, ngắn chùn chùn - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. d) Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 8 bài. - Nhận xét bài của HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Phân biệt được những tiếng có âm đầu l/n, vần an/ ang. Bài 2 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. Bài 3 b)- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. - Nhận xét về lời giải đúng - GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. - 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe. + Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - HS nêu - Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe, - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết bài HS tự soát lỗi Nộp bài Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài vào SGK. - Đọc câu đố - Lời giải: Hoa ban. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Mỗi từ viết sai viết lại một dòng - Chuẩn bị bài: Mười năm cõng bạn đi học - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: Tuần 2: Ngày dạy: / / Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ,đúng qui định. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x. - Viết đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu hs viết bảng con các từ sau: - Từ: ngan, dàn, ngang, bàng, giang, mang - Gv nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 10’ Hướng dẫn nghe – viết. Nghe , viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. - Lưu ý viết đúng các từ tên riêng c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 8 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Hướng dẫn làm bài tập. Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng: sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem. - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yều cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích câu đố. - Lời giải: chữ sáo và sao. - Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. - Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh. ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, quản - 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp. HS nghe và viết vào vở - hs tự soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tự làm bài. - Nêu kết quả, giải thích 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi, chuẩn bị bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: Tuần 3: Ngày dạy: / / Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã. - Viết đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 3’ Y/c HS viết bảng con: vầng trăng, lăng xăng, phải chăng, băn khoăn. Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 10’ Hướng dẫn viết: Nghe viết lại đúng bài thơ. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi và chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính ta: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch, hỏi/ ngã. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng: tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre – chí – chiến – tre. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng. mỏi, dẫn, về bỗng, lạc - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng. + Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người. 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 2b - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã. - Chuẩn bị bài: “ Truyện cổ nước mình” nhớ- viết - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. * Rút kinh nghiệm: Tuần 4: Ngày dạy: / / Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi đến nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ truyện cổ nước mình..(10 dòng đầu) sạch sẽ;biết trình bày đúng thơ lụt bát - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g hoặc ân/ âng. - Viết đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to + bút dạ. - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ - yêu cầu viết bảng con các từ có dấu hỏi, dấu ngã: chổi, chảo, tủ, cửa sổ, mũ, đĩa - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 23’ 8’ Hướng dẫn viết: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ: Truyện cổ nước mình. a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ. - Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà? + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - Lưu ý HS trình bày thơ lục bát.. d) Thu và chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Viết đúng các từ có các âm đầu: r/d/gi Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều. - Gọi HS đọc lại câu văn. - 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thuương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng, - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Dùng bút chì viết vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. Chữa bài. - 2 HS đọc. 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Dặn HS về làm bài tập 2b và chuẩn bị bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: Tuần 5: Ngày dạy: / / Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng,và trình bày bài chính tả sạch sẽ - Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật . đoạn văn Lúc ấy đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng bài tập chính tả 2b , bài tập 3 . - Viết đúng và đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS viết bảng con các từ: bản thân, dân làng, dâng hoa, nâng em, đi dân quân. - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 7 ‘ 6’ Hướng dẫn nghe viết: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Những thóc giống. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. d) Thu, chấm, nhận xét bài của HS Hướng dẫn làm bài tập: Phân biệt tiếng có âm đầu: l/n Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu ... iới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 5’ 7’ Hướng dẫn nghe viết: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng câu chuyện vui. a) Tìm hiểu nội dung truyện: Gọi HS đọc truyện - Nhà văn Ban-dắc có tài gì? - Trong cuộc sống ông là người như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết vào bảng con các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. d) Thu, chấm, nhận xét bài của HS Hướng dẫn làm bài tập: Phát hiện ra những lỗi của mình sai sau khi viết bài. Tìm được các từ láy có âm đầu là: s, x Bài 2 - Y/c HS đọc đề, tự ghi lỗi và chữa lỗi vào vở. - Quan sát giúp đỡ Bài 3 - Gọi HS đọc đề - Từ láy có tiếng chúa s và x là từ láy như thế nào? - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm từ láy có chứa âm s, x ghi vào nháp. - Nhận xét, chốt: + Từ láy có chứa âm s: sẵn sàng, săn sóc, sờ sẩm, sù sù, sục sôi, suôn sẻ, se sẻ, sần sùi, san sát, + Từ láy có chứa âm x: xa xa xám xịt, xa xôi, xào xạt, xao xuyến, xối xả, xót xa, xôn xao, xúm xít, 2 HS đọc truyện - Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. - ông là người rất thiệt thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - HS tìm và nêu: Ban- dắc, tiệc nói dối - HS viết vào vở - 9 HS nộp vở - HS thảo luận nhóm đôi (mỗi HS chỉ điền 1 chữ). - 1 hs đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai), tự phát hiện lỗi và chữa vào vở - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Trả lời 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Mỗi từ viết sai viết lại một dòng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo. * Rút kinh nghiệm: Tuần 7: Ngày dạy: / / Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: -Nhớ viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát -Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. - Viết đúng và đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu viết bảng con 4 từ láy có chứa âm x và s - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 6’ 6’ Hướng dẫn viết: Nhớ lại nội dung, nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ. a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi: + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. c) Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày Nhắc HS: cách viết bái thơ lục bá - Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. d) Thu, chấm, nhận xét bài của HS Hướng dẫn làm bài tập: Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch, các từ hợp với nghĩa đã cho. Bài 2 a) – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài: trí, chất trong, chế, chinh, trụ, chủ. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS. - 3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Thể hiện Gà là một con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, phái chí, phường gian dối, - Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - 5 vở - 1 HS đọc thành tiếng. - làm bài. - Thi điền trên bảng. - Nhận xét, chữa bài vào SGK. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí – trí tuệ. Đặt câu: + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Mỗi từ viết sai viết lại một dòng. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Trung thu độc lập - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: Tuần 8: Ngày dạy: / / Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng 1 đọan trong bài Trung thu độc lập sạch sẽ Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng có vần iên/yên/yêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho - Viết đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập hai - Phấn màu III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 3’ - HS viết bảng con: quắp đuôi, gian dối - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 7’ 6’ Hướng dẫn HS nghe – viết. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài. a) Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết vào bảng con các từ vừa tìm được: ống khói, rải, c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. d) Thu, chấm, nhận xét bài của HS Hướng dẫn làm các bài tập: Viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, iên/ iêng/ yên Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. Chốt: giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu Bài tập 3: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi tìm từ nhanh. Cách chơi: Chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm có 3 HS GV chuẩn bị thẻ có ghi sẳn các từ của bài ( ghi vài từ ngoài BT ), y/c các HS lựa chọn vài dính lên bảng. Nếu nhóm nào tìm đúng và nhanh thì được tuyên dương. Nhận xét, chốt: điện thoại, nghiền, khiêng. - Nhận xét - tuyên dương 2 HS đọc Dưới ánh tăng, dòng vui tươi. Đọc thầm nêu những từ ngữ thường viết sai. Đọc, phân tích và viết vào bảng con. Viết vào vở - Chấm 8 vở - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS phân tích từ và ghi vào SGK. 1 HS đọc lại đoạn văn Đọc đề, tự suy nghĩ 2’ Thực hiện theo y/c của GV Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Mỗi từ viết sai viết lại một dòng. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Thợ rèn - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: Tuần 9: Ngày dạy: / / Tiết 9: THỢ RÈN I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ - Làm đúng bài tập : phân biệt các tiếng có vần: uôn/uông - Viết đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn. - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ:4’ - GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm. - Hs viết vào bảng con - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 22’ 10’ Hướng dẫn HS nghe – viết: Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một bài thơ‘Thợ rèn’ - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở + Luyện tập. Tìm đúng, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng l/n. Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. Hởi: Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? (Bài thơ thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn ) - Kết luận: Năm gian nha cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe Lưng giậu phất phơ màu khối nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp. - Lớp tự tìm một từ có vần iên/yên/iêng. - HS điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng l hay n - 2 HS lên bảng phụ làm bài tập. 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Mỗi từ viết sai viết lại một dòng. Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Chuẩn bị bài: ôn tập ( tiết 2) * Rút kinh nghiệm: Tuần 10: Ngày dạy: / / Tiết 10: ÔN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả(tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn lời đối thoại.Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết - Viết đúng và đẹp II. Đồ dùng dạy học: - 6 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ - GV đọc từ: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch. HS viết bảng con. - Nhận xét 2. Bài mới: giới thiệu bài: 1’ 3. Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 20’ 7’ 6’ Hướng dẫn HS nghe – viết. Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một bài ‘Lời hứa’. - GV đọc bài lới hứa, giải nghĩa từ trung sĩ - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: công viên, bụi cây, ngẩng đầu, lính gác, đánh trận, đứng gác. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở Dựa vào bài chính tả, trả lời các câu hỏi a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? GV chốt + Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. - Y/c HS lập bảng ngoài nháp quy tắc viết tên riêng. - GV nhận xét. - HS đọc bài Lời hứa - HS phân tích từ và ghi - HS viết vào vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. - HS trả lời - Nhận xét,bổ sung - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết TLV tuần 7 - HS làm việc cá nhân điền quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt nam, nước ngoài, các cơ quan, tổ chức, - HS cho ví dụ. 4. Củng cố - Dặn dò:3’ - Mỗi từ viết sai viết lại một dòng. - Chuẩn bị bài: Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: