I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: phần mềm violet
- Một số hình ảnh minh họa đồ chơi, trò chơi (BT 2)
Hs: sách, vở, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: CHÍNH TẢ LỚP 4 BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Tuần 15 tiết 15 Mục đích yêu cầu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. Đồ dùng dạy học: Gv: phần mềm violet Một số hình ảnh minh họa đồ chơi, trò chơi (BT 2) Hs: sách, vở, bảng con. Các hoạt động dạy học: Khởi động: hs hát vui Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu hs chọn câu đúng Dòng nào dưới đây không có từ viết sai chính tả: 1) a. chân thật, thật thà, vất vả, trật tự b. sung sướng, siêng năng, sành sỏi, xáng xuốt. c. xanh, xa, sấu xa, xanh mướt, xanh rờn. 2) a. sung xướng, sấu xa, xúm xít b. xinh xinh, sành sỏi, sáng suốt. c. chật chội, tấc bật, thật thà. Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Thả diều là một trò chơi được mọi trẻ em rất yêu thích. Trò chơi thả diều đã mang đến cho các em niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ. Bài tập đọc tuần này các em đã học và biết về điều đó. Trong tiết chính tả ngày hôm nay, các em sẽ được viết một đoạn trong bài “Cánh diều tuổi thơ”. - GV ghi tựa bài B. Hướng dẫn chính tả: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Yêu cầu hs mở SGK trang 146 - Gọi hs đọc lại bài - Gv hỏi: + Qua bài đọc, tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tìm trong bài những tiếng được viết bắt đầu bằng âm tr? + Tìm trong bài những tiếng được viết bắt đầu bằng âm ch? + Những tiếng nào trong bài được viết có thanh hỏi? + Những tiếng nào trong bài được viết có thanh ngã? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hs thảo luận nhóm tìm từ khó, dễ lẫn - Gv theo dõi các nhóm, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc khi cần thiết - Yêu cầu hs viết bảng con từ khó: mềm mại, trầm bổng, phát dại c) Viết chính tả - Gv đọc mẫu đoạn bài - Gv nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi viết - Gv đọc cho hs viết - Gv đọc toàn bài cho học sinh soát lại đoạn viết. d) Chấm, chữa bài: - Yêu cầu hs dùng SGK để soát lỗi - Gv tổng kết số lỗi của hs: 0 lỗi, 1 lỗi, - Gv thu một số tập để chấm- nhận xét từng bài viết về nội dung chữ viết, cách trình bày 4. Củng cố: - Hỏi tựa bài - Hướng dẫn hs làm bài tập - Bài tập 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch. M: chong chóng, trốn tìm. - Bài tập 3: Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên. + Gv cho điểm nếu em miêu tả hay HS lặp lại - 1 – 2 em đọc - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo- sáo đơn, sáo kép, sáo bè Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng - Trẻ - chiều chiều, chúng - tuổi, thả, trẻ, bổng - những, bãi - Hs thảo luận nhóm tìm từ khó - phân tích từ khó – tìm từ phân biệt - Các nhóm lần lượt nêu từ khó: nâng, bãi thả, mềm mại, phát dại, trầm bổng - Hs viết bảng con trong nhóm - Nhóm trưởng nhận xét phần viết bảng con của thành viên trong nhóm. Sau đó báo cáo với giáo viên - Hs lắng nghe. - Hs viết - Lần 1: hs đổi vở để soát lỗi - Lần 2: tự soát lỗi tập của mình. - Cánh diều tuổi thơ - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Hs tìm Ch: - đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp - trò chơi: chọi dế, chọi cá, chơi chuyền Tr: - đồ chơi: cầu trượt, trống cơm, trống ếch - trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa - 2 hs miêu tả: một đồ chơi, một trò chơi - Hs nhận xét 5. Hoạt động nối tiếp: - Sao lỗi chính tả các từ sai viết lại cho đúng. - Làm bài tập 2a, và 3 vào Vở chính tả trong giờ học rèn Tiếng Việt ở buổi chiều. - Chuẩn bị bài sau: Kéo co. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: