TOÁN
Nhân với 10, 100, 1000, .
Chia cho 10, 100, 1000, .
I) Yêu cầu cần đạt :
Giúp hs biết:
-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, .
* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
II)Hoạt động dạy học
1)KT bài cũ
-Gọi hs lên bảng làm BT 1 của tiết trước
-NX-cho điểm
2)Bài mới
Giới thiệu bài
a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
-Gv ghi 35 x 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350
-NX chung như sgk
-Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại
-Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? và 3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? và 35000 : 1000 = ?
TUẦN 11 Thứ hai , ngày tháng năm 2009 TOÁN Nhân với 10, 100, 1000,. Chia cho 10, 100, 1000,.. I) Yêu cầu cần đạt : Giúp hs biết: -Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,. * BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu) II)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Gọi hs lên bảng làm BT 1 của tiết trước -NX-cho điểm 2)Bài mới Giới thiệu bài a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 -Gv ghi 35 x 10 = ? -Y/c hs nêu và trao đổi cách làm -Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350 -NX chung như sgk -Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ? -Y/c hs nêu và trao đổi cách làm -NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại -Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? và 3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? và 35000 : 1000 = ? -NX b) Thực hành Bài 1a,b(cột 1,2) -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX,tuyên dương Bài 2(3dòng đầu) -Gọi hs đọc y/c -Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu -Y/c hs tự làm bài vào sgk -Gọi hs sửa bài -NX ,tuyên dương,cho điểm 3)Củng cố,dặn dò -NX tiết học -Dặn dò hs -Làm theo y/c của GV -NX -QS - 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) . Vậy 35 10 = 350 -Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350) -NX và nghe -QS - 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = 35 -NX và nêu -Làm bài -NX -Đọc -Làm bài -Nêu -NX -Đọc -Nghe -Làm bài -Sửa bài -NX -Nghe TẬP ĐỌC Ông Trạng thả diều I) Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK) II)Hoạt động dạy học 1)Giới thiệu bài 2)Bài mới a)Luyện đọc -Gọi 1 hs giỏi đọc bài -Gọi 5 hs đọc tiếp nối +Lượt 1:Rèn từ khó +Lượt 2:Giải nghĩa từ -Y/c hs đọc theo cặp -Gọi 1 hs đọc lại bài -Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi b)Tìm hiểu bài -Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp -Gọi hs nêu kết quả : +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ? +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ? +Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời -Ý nghĩa câu chuyện này là gì ? -NX c)Đọc diễn cảm và HTL -Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài -Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài -Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp : “Thầy phải kinh ngạc..đom đóm vào trong” . Nhấn giọng : kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng -Đọc mẫu -Y/c hs đọc theo nhóm -Gọi hs thi đọc trước lớp -NX,tuyên dương hs 3)Củng cố,dặn dò -Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ? -NX tiết học -Dặn dò hs -Đọc -Đọc tiếp nối -Đọc theo cặp -Đọc -Nghe -Đọc và trả lời câu hỏi -Nêu : +Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều +Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ +Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều +Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng. Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện -Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi -NX -Đọc -Nghe -Đọc theo nhóm -Thi đọc -NX -Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công / -Nghe ----------------------------------------- Thứ ba , ngày tháng năm 2009 TOÁN Tính chất kết hợp của phép nhân I) Yêu cầu cần đạt : Giúp hs: -Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân -Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính . * BTCL : Bài 1a,2a ;Hs khá giỏi làm được bài 3 II)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa số để tính bằng cách thuận tiện nhất : 5 745 2 ; 5 789 200 -NX-cho điểm 2)Bài mới Giới thiệu bài a) So sánh giá trị của hai biểu thức -Viết : (2 3) 4 và 2 (3 4) -Gọi hs lên bảng tính -NX và KL : (2 3) 4 = 2 (3 4) b) Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống -Kẻ bảng khung trong sgk -Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c hs tính và điền vào -Y/c hs so sánh kết quả (ab) c và a (bc) . -NX và nêu : (ab) c gọi là một tích nhân với một tổng ; a (bc) gọi là một số nhân với một tích -Chỉ cho hs thấy rõ phép nhân có ba thừa số, biểu thức bên trái là một tích nhân với một số, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. -KL như sgk -Ta có thể tính giá trị của biểu thức abc như sau : abc = (ab) c = a (bc) -Nghĩa là có thể tính abc bằng hai cách : abc = (ab) c hoặc abc = a (bc) -Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng abc c)Thực hành Bài 1a -Gọi hs đọc y/c -Hướng dẫn hs hiểu câu mẫu -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 2a -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 3( nếu còn thời gian) -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm CÁCH 1 Số bộ bàn ghế có tất cả là 15 8 = 120 (bộ) Số hs có tất cả là 2 120 = 240 (hs) ĐS : 3)Củng cố,dặn dò -Gọi hs nhắc lại t/c kết hợp của phép nhân -NX tiết học -Dặn dò hs -Làm bài theo y/c của GV -NX -QS và xem -Tính : (2 3) 4 = 24 và 2 (3 4) = 24 -NX -QS và nghe -Tính và điền vào - (ab) c = a (bc) -NX và nghe -Nghe -Nghe và lặp lại -QS và nghe -Nghe -Đọc -Nghe -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX CÁCH 1 Số hs của mỗi lớp là 2 15 = 30 (hs) Số hs trường đó là 30 8 = 240 (hs) ĐS : -Nêu -Nghe ----------------------------------------- CHÍNH TA Û( Nhớ – viết) Nếu chúng mình có phép lạ I) Yêu cầu cần đạt : - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. -Làm đúng BT chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã ; bài 3 ( viết lại chữ sai ct trong các câu đã học) II)Hoạt động dạy học 1)Giới thiệu bài 2)Bài mới a)Hướng dẫn viết chính tả -Gọi hs đọc thuộc lòng lại 4 đoạn cần viết -Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai -Cho hs viết bảng con các từ trên -Y/c hs tự ôn lại bài để chuẩn bị viết chính tả -Y/c hs tự viết chính tả -Y/c hs hs tự soát lại bài viết -Chấm và NX bài chấm b)Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2/b -Gọi hs đọc y/c và nội dung BT -Y/c hs tự làm bài -Gọi hs lên bảng sửa bài -NX-tuyên dương Bài 3 -Gọi hs đọc y/c và nội dung BT -Y/c hs tự làm bài -Gọi hs lên bảng sửa bài -NX-tuyên dương (a)gỗ.sơn ; (b)Xấu. 3)Củng cố,dặn dò -Gọi hs đọc lại BT 2/b và BT 3 đã hoàn chỉnh -NX tiết học -Dặn dò hs -Đọc -Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom, ruột, đúc thành,.. -Phân tích và viết bảng con các từ trên -Ôn bài -Viết chính tả -Soát bài -Nghe -Đọc -Làm bài -Sửa bài : Nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – thuở – phải – hỏi – của – bữa – để – đỗ -NX và đọc -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX (c)..sông.bể ; (d).tỏ.sao ; Dẫulở. -Đọc -Nghe -------------------------------------------- KHOA HỌC Ba thể của nước I) Yêu cầu cần đạt : Giúp hs biết: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng , khí , rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Nước có hình dạng nhất định kg ? -Nước có các t/c nào ? -NX-cho điểm -Không -Lỏng trong suốt, kg màu, kg mùi, kg vị và hoà tan một số chất -NX 2)Bài mới Giới thiệu bài a)Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại *Mục tiêu : Nêu VD về nước ở thể lỏng và thể khí ; Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại *Cách tiến hành: Bước 1 -Nêu VD về nước ở thể lỏng -Nước còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó -Dùng khăn ướt lau bảng và gọi hs lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và NX -Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy kg ? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ? -Y/c hs làm thí nghiệm như H.3 để trả lời câu hỏi trên Bước 2 -Chuẩn bị và làm thí nghiệm. Nhắc hs cẩn thận khi dùng đèn cồn, nến hay bếp,.để đun nước -Y/c hs QS nước nóng đang bốc hơi. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy ra -Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. QS mặt đĩa. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy ra -Gọi hs nêu kết quả thí nghiệm -NX- cần giúp hs nắm vững : -Nước mưa, nươc sông, nước suối, biển, -Nghe -Sờ và nêu NX (ướt tay) -Nghe -Làm thí nghiệm -Nghe và làm thí nghiệm -Có khói bay lên . Đó là sự bay hơi của nước -Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước -Nêu : nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại -NX +Hơi nước kg thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ơ ... nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. Bài 2 -Gọi hs đọc BT 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương 3)Củng cố,dặn dò -Gọi hs đọc lại ghi nhớ -NX tiết học -Dặn dò hs -Đặt câu có các từ : đã, sắp , đang,. -NX -Đọc -Làm bài -Nêu -NX (c)Thị trấn : nhỏ ; Vườn nho : con con ; Những ngôi nhà : nhỏ bé, cổ kính ; Dòng sông : hiền hoà ; Da của thầy Rơ-nê : nhăn nheo -Đọc -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Đọc -Làm việc -Nêu -NX (b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh -Đọc -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Nghe ----------------------------- KHOA HỌC Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? I) Yêu cầu cần đạt : Giúp hs biết : - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên . II)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Gọi hs vẽ và trình bày lại sơ đồ chuyển thể của nước -NX-cho điểm Bay hơi Ngưng tụ Nóng chảy Đông đặc -NX 2)Bài mới Giới thiệu bài a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên *Mục tiêu : Trình bày được mây hình thành ntn ; Giải thích được nước mưa từ đâu ra *Cách tiến hành -Y/c hs thảo luận nhóm đôi để nghiên cứu Cuộc phiêu lưu của giọt mưa trang 46, 47. Sau đó nhìn hình vẽ để kể lại với bạn bên cạnh -Mây được hình thành ntn ? -Nước từ đâu ra ? -Y/c hs nêu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -NX-KL : như mục bạn cần biết -Nghe và thảo luận nhóm đôi -Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ kết lại thành các đám mây -Những giọt nước li ti trong các đám mây rơi xuống đất thành mưa -Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xay ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -NX b) Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” *Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa * Cách tiến hành -Y/c hs phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ; mây trắng ; mây đen ; giọt mưa -Gọi 1 số hs lên hướng dẫn mẫu trước lớp -Y/c hs tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ -QS giúp đỡ hs -Gọi hs đóng vai trước lớp -NX- tuyên dương hs 3)Củng cố,dặn dò -Gọi hs đọc lại mục bạn cần biết -NX tiết học và dặn dò hs -Phân vai theo y/c của GV và làm việc theo nhóm -Làm mẫu -Đóng vai theo nhóm -Đóng vai trước lớp -NX -Đọc -Nghe -------------------------------------------- Thứ sáu , ngày tháng năm 2009 TOÁN Mét vuông I) Yêu cầu cần đạt : Giúp hs: - Biết m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * BTCL : Bài 1,2(cột 1),3 II)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Gọi hs làm BT sau : 700 cm2 = ? dm2 ; 1700 cm2 = ? dm2 50 dm2 = ? cm2 ; 97 dm2 = ? cm2 -NX-cho điểm 2)Bài mới Giới thiệu bài a) Giới thiệu mét vuông -Cùng với cm2, dm2 , để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị là mét vuông -Cho hs xem hình vuôg cạnh 1 m đã chuẩn bị -Chỉ vào bề mặt hình vuông và nói : Mét vuôg là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m, đây là m2 -Giới thiệu cách đọc và viết m2 -Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 m có cấu tạo ntn ? -Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2 -NX b)Thực hành Bài 1 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài vào sgk -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 2(cột 1) -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài vào sgk -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm Bài 3 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm bài -Gọi hs sửa bài -NX,tuyên dương, cho điểm 3)Củng cố,dặn dò - 1m2 = ? dm2 -NX tiết học -Dặn dò hs -Làm bài theo y/c của GV -NX -Nghe -QS và đo thấy cạnh đúng 1 m -QS và nghe -Nghe và đọc lại -Được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 dm2 ) - 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại -NX và ngược lại -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX -Đọc -Làm bài -Sửa bài -NX BÀI GIẢI Diện tích của 1 viên gạch lát nền là 30 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là 900 200 = 180 000 (cm2) = 18 m2 ĐS : -Nghe ------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Mở bài trong bài văn kể chuyện I) Yêu cầu cần đạt : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). II)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống -NX,cho điểm 2)Bài mới Giới thiệu bài a)Nhận xét Bài 1, 2 -Gọi hs đọc BT 1, 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm đôi -Gọi hs nêu kết quả -NX-KL : Đoạn mở bài là : “Trời mùa thu mát..cố sức tập chạy” Bài 3 -Gọi hs đọc y/c -Y/c hs làm việc -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và gián tiếp b)Ghi nhớ -Gọi hs đọc ghi nhớ c)Luyện tập Bài 1 -Gọi hs đọc BT 1 -Y/c hs suy nghĩ làm bài nhóm 5 -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương-KL : (a) Trực tiếp -Gọi hs kể lại các cách mở bài trên Bài 2 -Gọi hs đọc BT 2 -Y/c hs suy nghĩ làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương Bài 3 -Gọi hs đọc BT 2 -Có thể kể mở bài cho truyện bằng lời của ai ? -Y/c hs suy nghĩ làm bài -Gọi hs nêu kết quả -NX-tuyên dương 3)Củng cố,dặn dò -Gọi hs đọc lại ghi nhớ -NX tiết học -Dặn dò hs -Đóng vai -NX -Đọc -Làm bài -Nêu -NX -Đọc -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Đọc -Làm việc -Nêu -NX (b) , (c), (d) Gián tiếp -Kể -Đọc -Làm việc -Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp -NX -Đọc -Lời của người kể hoặc lời của Lê -Làm việc -Nêu -NX -Đọc -Nghe ------------------------------------------- LỊCH SỬ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I) Yêu cầu cần đạt : Giúp hs biết : - Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La :vùng trung tâm của đất nước , đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt . - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II)Đồ dùng : Bản đồ hành chính VN III)Hoạt động dạy học 1)KT bài cũ -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược -Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của tiết trước -NX- cho điểm -Hoàn toàn thắng lợi giữ vững độc lập cho nước nhà -Nêu lại -NX 2)Bài mới Giới thiệu bài a)Hoạt động 1: GV giới thiệu -Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đấy b)Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và y/c hs xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long ) -Y/c hs dựa vào sgk, đoạn : “Mùa xuân năm 1010.màu mỡ này” , để lập bảng so sánh theo mẫu sau : -Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long ) -Nghe và làm việc Vùng đất Nội dung so sánh Hoa Lư Đại La -Vị trí -Địa thế ( -Kg phải trung tâm -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp -Trung tâm đất nước -Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ ) -Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? -NX-KL : -Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no -NX Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. Giải thích thêm từ “Thăng Long” và “Đại Việt” c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp -Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng ntn ? -NX-KL 3)Củng cố,dặn dò -Gọi hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài -Gọi hs đọc ghi nhớ -NX tiết học -Dặn dò hs -Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên, phường -NX -Trả lời -Đọc -Nghe ------------------------------------- Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xem tranh họa sĩ I) Yêu cầu cần đạt : -Hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ , bố cục, màu sắc. - Hs làm qquen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh. * Hs khá, giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắctrên tranh mà mình thích . II)Chuẩn bị: -SGK, SGV III)Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1)KT bài cũ: -KT lại những bài chưa hoàn thành ở tiết rồi -NX 2)Dạy bài mới: Giới thiệu bài a)Hoạt động 1:Xem tranh * Về nông thôn sản xuất tranh lụa của họa sĩ Ngô Minh Cầu -Ghi câu hỏi lên bảng -Bức tranh vẽ đề tài gì? -NX -Hình ảnh nào là hình ảnh chính? -NX -Còn có thêm những hình ảnh nào? -NX -Tranh làm bằng chất liệu gì? -NX -Giong bò: cầm thừng đi sau con bò * Gội đầu: tranh khắc gỗ màu của họa sĩ Trần Văn Cẩn -Tên bức tranh là gì? -NX -Tác giả là ai? -NX -Tranh vẽ đề tài nào? -NX -Tranh có những hình ảnh nào? -NX -làm bằng chất liệu gì? -NX b)Hoạt động 2: NX, đánh giá -khen những em tích cực phát biểu 3)Củng cố – dặn dò: -NX tiết học và dặn dò -QS trước cảnh sinh hoạt hằng ngày -Thảo luận nhóm 4 -Trình bày -Nông thôn -NX -Trả lời -NX -Con bò, con bê, nhà làm tranh thêm sinh động -NX -Tranh lụa -NX -Đọc ND trong SGK -QS S/29 -Trình bày -NX -Trần Văn Cẩn -NX -Đề tài sinh hoạt -NX -Trả lời -NX -Gỗ màu -NX -Đọc ND
Tài liệu đính kèm: