Giáo án môn học Toán 4 - Tuần 22

Giáo án môn học Toán 4 - Tuần 22

môn toán

bài : giải bài toán có lời văn .

i- mục tiêu:

giúp hs biết:

- bước đầu nhận biết được các công việc thường làm khi giải một bài toán có lời văn đó là:

+tìm hiểu bài toán:

 *bài toán cho biết gì.?

 *bài toán hỏi gì?

+giải bài toán:

 *trình bày bài giải: câu trả lời, phép tính, đáp số.

ii- đồ dùng:

- gv:bảng phụ .

- hs: bộ đồ dùng toán.

iii- các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc 6 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Toán 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 2 
Tiết: 2
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2008
Môn toán
Bài : Giải bài toán có lời văn .
I- Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Bước đầu nhận biết được các công việc thường làm khi giải một bài toán có lời văn đó là:
+Tìm hiểu bài toán:
 *Bài toán cho biết gì.?
 *Bài toán hỏi gì?
+Giải bài toán:
 *Trình bày bài giải: Câu trả lời, phép tính, đáp số.
II- Đồ dùng:
GV:Bảng phụ .
HS: bộ đồ dùng Toán.
III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung- Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò.
A- Bài cũ: 2’
 Có: 10 con thỏ
 - Cho HS đọc đề toán 
- 3 em – HS nhận xét.
 Thêm : 3 con thỏ
Có tất cả: con thỏ?
- Gv nhận xét – ghi điểm.
B- Bài mới: 12’
1- Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu ghi tên đầu bài.
- 2 HS nêu lại.
2- Cách giải và cách 
- Cho HS mở SGK
- 3 HS đọc bài toán.
 trình bày
 +Bài toán cho biết gì?
- HS trả lời.
Bước 1: Ghi câu trả 
+Bài toán hỏi gì?
- HS trả lời.
 lời.
- GV viết tóm tắt.
- 4 HS nêu lại.
Bước 2:Ghi phép tính
+Muốn biết nhà Lan có tất cả mấy con 
(Đặt tên đơn vị trong
 ta làm như thế nào?
- HS trả lời.
 ngoặc đơn)
+GV HD HS giải.
Bước 3: Ghi đáp số
+Ai có thể nêu câu trả lời?
- 3 HS nêu
Nhà Lan có tất cả số con gà là:
+Ta làm phép tính gì?
- HS trả lời.
 5 + 4 = 9 ( con gà ). Vì đây là 9 con
 gà nên phải mở ngoặc đơn.- Để phân
 biệt đây tên của vật ta giải.
GV HD ghi đáp số.
+Vậy theo con để giải bài toán có lời
 văn ta cần qua mấy bước?
- HS trả lời.
- GV cho HS đọc lại các bước giải.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
3 –Luyện tập:25’
Bài 1: giải toán có 
- GV cho HS tìm hiểu bài toán.
- 3 HS đọc bài.
 lời văn.(10’)
- Nêu tóm tắt
Nội dung- Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò.
+Bài toán cho biết gì?
- HS trả lời.
+Bài toán hỏi gì?
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS chữa bài.
- Nêu các bước giải bài toán có lời văn?
Bài 2: Giải toán có 
 lời văn.( 14’)
- GV cho HS làm tương tự bài số 1
- HS thảo luận cặp đôi phân
tích đế toán.
- Đại diện các nhóm nêu.
+Trước khi giải bài toán ta cần làm 
- HS nhận xét.
 gì?
- HS giải vào vở.
(Tìm hiểu bài toán..)
- HS đổi vở kiểm tra kết
 quả.
Bài 3: Giải toán có
- GV cho HS làm tương tự bài 1 vào
lời văn.
 giờ tự học.
C- Củng cố, dặn dò:
+ Nêu tên bài học?
3’
+Nêu các bước giả bài toán có lời
- 3 HS nêu – lớp đọc
 văn?
- Nhận xét giờ học.
B/S: Xăng ti mét. Đo độ dài
Tuần: 2 2 
Tiết: 4 
Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2008
Toán
Xăng ti mét. Đo độ dài.
I- Mục tiêu:
 Giúp HS:
Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met.
Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản.
II- Đồ dùng:
GV: Thước, một số đoạn thẳng.
HS: Thước có vạch chia từ 0 đến 20.
 III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung- Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò.
A- Bài cũ: 3’
- GV đưa đề toán: An gấp được 5 cái
- 1 HS tóm tắt.
 thuyền, Minh gấp được 3 cái thuyền.
- Lớp tóm tắt vào nháp theo
Hỏi hai bạn gấp được mấy cái thuyền?
 cặp . 
- Nhận xét – ghi điểm.
- HS nhận xét.
B- Bài mới:
1 –Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu- ghi tên đầu bài.
- 2 HS nêu lại.
2- Giới thiệu: 15’
a- Đơn vị đo độ dài 
 Cho HS quan sát thước thẳng có vạch cm.
cm
- Đây là thước thẳng có vạch chia thành
- HS quan sát.
 cm, thước này dùng để đo độ dài.
- Nêu độ dài của cm.
- Cho HS lấy bút chì vạch từ 0 – 1 và nói
- HS làm theo.
đây là một cm.
- Giới thiệu trong cặp đôi.
+Từ 1- 2 là mấy cm?
- HS nêu.
b- Kí hiệu cm
- xăng ti met viết tắt là: cm
- HS nêu lại.
c- Hướng dẫn do độ 
- Đặt số 0 của thước trùng vào 1 đầu của 
 dài
đoạn thẳng cần đo, mép còn lại trùng đến
đâu chính là độ dài của đoạn thẳng đó.
- HS thực hành đo đoạn AB 
 trong SGK
- Cho HS đo trong cặp đôi.
- Tương tự đo đoạn: CD, 
- Quan sát giúp HS yếu.
ML
3 – Luyện tập: 25’
Bài 1: Viết cm
- Cho HS đọc y/c
- Làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
Bài 2: Đo độ dài
- Cho HS đọc y/c
- 2 em.
- HS đo và ghi vào SGK
- Đọc độ dài đoạn thứ nhất?...
3 cm, 5 cm, 6 cm
Bài 2: Đo độ dài
- Cho HS làm tương tự bài 1.
Bài 3: Đo độ dài
- Cho HS làm tương tự bài 1.
- HS làm bài và ghi kết quả
 vào vở.
C- Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay là gì?
- HS trả lời.
3’
- Nhận xét giờ học.
Tuần: 22 
Tiết: 4 
Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2008
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
Gúp HS:
Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. và cách trình bày bài giải.
Vận dụng kiến thức đã học giải thành thạo các bài toán có lời văn. 
II- Đồ dùng:
GV: Bảng phụ
HS: SGK 
 III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung- Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò.
A- Bài cũ: 3’
- GV đọc xăng ti met
- Lớp viết bảng con. 
+cm dùng làm gì?
- HS trả lời.
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Bài mới:
1 –Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu- ghi tên đầu bài.
- 2 HS nêu lại.
2- Hướng dẫn HS 
 làm bài tập
 Bài 1:Giải toán có 
- Cho HS đọc bài toán
 - 2 em
 lời văn.( 10’)
- Cho HS thảo luận cặp đôi phân
- HS thảo luận cặp đôi.
tích bài toán.
- 3 cặp trình bày – nhận xét.
- GV viết tóm tắt.
- Giải bài vào vở.
+Nêu các bước giải toán có lời
- 3 em đọc.
- 1 HS lên bảng giải.
 văn?
Bài 2: Giải toán có
 lời văn. 10’)
- Cho HS làm tương tự bài 1
- HS làm tương tự bài 1
- HS tự tóm tắt vào vở.
- GV viết tóm tắt.
- HS chữa tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt đọc bài toán.
- Cho HS thi giải bài vào vở.
- Cho HS giải vào vở
- Cho 4 nhóm cử 1 bạn lên làm.
Bài 3: Giải toán
- Cho HS đọc y/c
- 3 em.
 ( 10’)
- Dựa vào tóm tắt đọc bài toán
- Thảo luận cặp đôi.
- Các cặp trình bày.
- Giải tương tự bài 2
+ Muốn giải được bài toán có 
 lời văn đầu tiên ta phải làm gì?
- HS trả lời.
- HS làm bài và ghi kết quả
 vào vở.
C- Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay là gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS trả lời.
3’
B/S: Luyện tập
Tuần: 22 
Tiết: 3 
Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2008
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
Gúp HS:
Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. và cách trình bày bài giải.
Thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài là cm. 
II- Đồ dùng:
GV: Bảng phụ
HS: SGK 
 III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung- Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò.
A- Bài cũ: 3’
 Có: 4 qủa bóng xanh
- 4 HS làm miệng. 
 Có: 5 qủa bóng đỏ
- HS trả lời.
- Nhận xét- ghi điểm.
B- Bài mới:
1 –Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu- ghi tên đầu bài.
- 2 HS nêu lại.
2- Hướng dẫn HS 
 làm bài tập
 Bài 1:Giải toán có 
- Cho HS đọc bài toán
 - 2 em
 lời văn.( 10’)
- Cho HS thảo luận cặp đôi phân
- HS thảo luận cặp đôi.
tích bài toán.
- 3 cặp trình bày – nhận xét.
- GV viết tóm tắt.
- Giải bài vào vở.
+Nêu các bước giải toán có lời
- 3 em đọc.
- 1 HS lên bảng giải.
 văn?
Bài 2: Giải toán có
 lời văn. 10’)
- Cho HS làm tương tự bài 1
- HS làm tương tự bài 1
- HS tự tóm tắt vào vở.
- GV viết tóm tắt.
- HS chữa tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt đọc bài toán.
- Cho HS thi giải bài vào vở.
- Cho HS giải vào vở
+Dựa vào các dấu hiệu nào ta
làm phép tính?
- Cho 4 nhóm cử 1 bạn lên làm.
- Cái đã cho và cái cần tìm.
Bài 3: Giải toán
- Cho HS làm vào giờ tự học
- HS làm tương tự bài 2 
 ( 10’)
Bài 4: Tính có kèm
- Cho HS đọc y/c
 - 3 em.
 theo đơn vị cm
- Hãy giải thích mẫu?
- 2 HS khá. 
(8’)
- HS làm bài vào vở.
- 4 bạn lên chữa.
+Hãy nêu cách làm?
 vào vở.
C- Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay là gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS trả lời.
3’
B/S: Vẽ đoạn thẳng.
Tuần:21 
Tiết: 6 
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2008
Trò chơi toán: 
Bài: Ôn giải toán có lời văn 
I- Mục tiêu:
Giúp HS biết:
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. và cách trình bày bài giải
- Hứng thú với giờ học ngoại khoá.
II- Đồ dùng:
GV:Bảng phụ 
HS: vở,bảng con.
III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Nội dung- Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò.
A- Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
 - GV nêu mục tiêu ghi tên đầu bài.
 - 2 HS nêu lại.
 B- Hoạt động 2:
Thi ai nhanh ai đúng: 25’
Bài 1:Đặt đề toán rồi giải 
- GV cho HS thảo luận cặp đôi để viết đề toán.
- HS thảo luận và viết vào vở.
 Trên bờ có: 3 con vịt
Dưới ao có: 7 con vịt
- GV: viết lên bảng.
- 3 cặp trình bày.
Tất cả có: con vịt?
- Cho HS giải vào vở
- HS giải vào vở.
- 4 nhóm cử đại diện lên
 chữa.
+Tại sao con làm phép +? 
- HS trả lời.
 Bài 2:
- Cho HS làm bài vào vở .
- HS làm tương tự bài 1
 Dưới ao : 10 con vịt
 Bơi đi : 7 con vịt
 Còn lại: con vịt?
 Bài 3: Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng? mây điểm
 A 
 - GV cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4
- HS thảo luận và làm vào
vở.
B D
- Đại diện các nhóm 
 trả lời
- GV chữa bài : Có 5 điểm đó
- 7 đoạn thẳng:AB, AD,
C E
Là: điểm A , điểm B, điểm C 
BD. BC, CD, CE, DE.
 điểm D , điểm E. 
Hoạt động 3:
- GV nhận xét giờ học
- Lớp hát một bài.
Nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc