môn toán
bài : giải bài toán có lời văn 9 (tiếp theo) .
i- mục tiêu:
- giúp hs :
- củng cố kĩ năng giải toán có lời văn(bài toán có phép tính trừ)
+tìm hiểu bài toán:
*bài toán cho biết gì.?
*bài toán hỏi gì?
+giải bài toán:
*trình bày bài giải: câu trả lời, phép tính, đáp số.
ii- đồ dùng:
- gv:bảng phụ .
- hs: bộ đồ dùng toán.
iii- các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Tuần: 28 Tiết: 2 Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008 Môn toán Bài : Giải bài toán có lời văn 9 (Tiếp theo) . I- Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn(Bài toán có phép tính trừ) +Tìm hiểu bài toán: *Bài toán cho biết gì.? *Bài toán hỏi gì? +Giải bài toán: *Trình bày bài giải: Câu trả lời, phép tính, đáp số. II- Đồ dùng: GV:Bảng phụ . HS: bộ đồ dùng Toán. III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. A- Bài cũ: 2’ .= - Gọi 2 HS lên bảng làm - 2 em – HS nhận xét. 7376 19 14+5 - Gv nhận xét – ghi điểm. B- Bài mới: 12’ 1- Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu ghi tên đầu bài. - 2 HS nêu lại. 2- Cách giải và cách - Cho HS mở SGK - 3 HS đọc bài toán. trình bày +Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. Bước 1: Ghi câu trả +Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. lời. - GV viết tóm tắt. - 4 HS nêu lại. Bước 2:Ghi phép tính +Muốn biết nhà Lan còn mấy con gà ta làm như thế nào? Bước 3: Ghi đáp số - HS trả lời. +GV HD HS giải. +Ai có thể nêu câu trả lời? - 3 HS nêu Nhà Lan còn số con gà là: +Ta làm phép tính gì? - HS trả lời. 9 -3 =6 ( con gà ). Vì đây là 6 con gà nên phải mở ngoặc đơn.- Để phân biệt đây tên của vật ta giải. GV HD ghi đáp số. +Vậy theo con để giải bài toán có lời văn ta cần qua mấy bước? - HS trả lời. - GV cho HS đọc lại các bước giải. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp 3 –Luyện tập:25’ Bài 1: giải toán có - GV cho HS tìm hiểu bài toán. - 3 HS đọc bài. lời văn.(10’) - Nêu tóm tắt Nội dung- Thời gian Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. +Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. +Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS chữa bài. - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? Bài 2: Giải toán có lời văn.( 14’) - GV cho HS làm tương tự bài số 1 - HS thảo luận cặp đôi phân +Con hãy cho nhận xét về dạng toán tích đế toán. có lời văn hôm nay với dạng đã học? - Đại diện các nhóm nêu. +Trước khi giải bài toán ta cần làm - HS nhận xét. gì? - HS giải vào vở. (Tìm hiểu bài toán..) - HS đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 3: Giải toán có - GV cho HS làm tương tự bài 1 vào lời văn. giờ tự học. C- Củng cố, dặn dò: + Nêu tên bài học? 3’ +Nêu các bước giả bài toán có lời - 3 HS nêu – lớp đọc văn? - Nhận xét giờ học. B/S: Luyện tập Tuần: 28 Tiết: 4 Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2008 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Gúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. và cách trình bày bài giải. Thực hiện cộng trừ trong các phạm vi đã học. II- Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS: SGK III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. A- Bài cũ: 3’ +Hãy nêu các bước giải bài toán - 3 HS trả lời. có lời văn? - Nhận xét. - GV đánh giá nhận xét B- Bài mới: 1 –Giới thiệu: - Nêu mục tiêu- ghi tên đầu bài. - 2 HS nêu lại. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Giải toán có - Cho HS đọc bài toán - 2 em lời văn.( 10’) - Cho HS thảo luận cặp đôi phân - HS thảo luận cặp đôi. tích bài toán. - 3 cặp trình bày – nhận xét. - GV viết tóm tắt. - Giải bài vào vở. +Nêu các bước giải toán có lời - 3 em đọc. - 1 HS lên bảng giải. văn? Bài 2: Giải toán có lời văn. 10’) - Cho HS làm tương tự bài 1 - HS làm tương tự bài 1 - GV viết tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt đọc bài toán. - HS tự tóm tắt vào vở. - Cho HS thi giải bài vào vở. - HS chữa tóm tắt. - HS giải bài vào vở. Bài 3: Cộng trừ các - GV cho HS làm vào SGK - HS làm bài SGK. số trong PV 20 - HS chữa bài Bài 4 : Giải toán - Cho HS đọc y/c - 3 em. ( 10’) - Dựa vào tóm tắt đọc bài toán - Thảo luận cặp đôi. - Các cặp trình bày. - Giải tương tự bài 2 *GV: Khi cho biết tổng của các hình, đã biết số hình tô màu, - HS trả lời. Y/c tính hình chưa tô màu ta cần làm phép trừ. - HS làm bài và ghi kết quả vào vở. C- Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay là gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. 3’ B/S: Luyện tập Tuần: 28 Tiết: 4 Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2008 Toán Luyện tập I- Mục tiêu Gúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. và cách trình bày bài giải. Thực hiện cộng trừ trong các phạm vi đã học. II- Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS: SGK III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- Thời gian 16 Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. A- Bài cũ: 3’ 16 +3 -5 - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét. 12 +3 +5 - GV nhận xét- Ghi điểm. B- Bài mới: 1 –Giới thiệu: - Nêu mục tiêu ghi tên đầu bài - 2 HS nêu lại. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Giải toán có - Gv cho HS đọc yêu cầu. - 3 HS. lời văn.( 10’) - Bài toán cho biết gì? - 3 HS nêu. +Bài toán hỏi gì? - GV viết tóm tắt - 3 HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán +Nêu các bước giải bài toán? - HS giải bài vào vở – chữa bài Bài 2: Giải toán có lời văn. 10’) - Cho HS làm tương tự bài 1 - HS làm tương tự bài 1 - GV viết tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt đọc bài toán. - HS tự tóm tắt vào vở. - Cho HS thi giải bài vào vở. - HS chữa tóm tắt. - HS giải bài vào vở. Bài 3 : Giải toán - Cho HS đọc y/c ( 10’) - Dựa vào tóm tắt đọc bài toán - 3 em. - Thảo luận cặp đôi. GV: Khi cho biết tổng HS và biết - Các cặp trình bày. Số bạn nữ, muốn tính số bạn nam - Giải tương tự bài 2 ta cần làm phép trừ. Bài 4: Giải toán - GV cho HS giải vào giờ tự học - HS giải vào giờ tự học. tương tự như bài 3 C- Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay là gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. 3’ B/S: Luyện tập chung Tuần: 28 Tiết: 4 Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008 Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu Gúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn. và cách trình bày bài giải. Vận dụng kiến thức đã học vào giải thành thạo 2 dạng toán có lời văn. II- Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS: SGK III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- Thời gian 14 19 1811 Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. A- Bài cũ: 3’ 16 +3 -5 - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét. 14 +3 -2 - GV nhận xét- Ghi điểm. B- Bài mới: 1 –Giới thiệu: - Nêu mục tiêu ghi tên đầu bài - 2 HS nêu lại. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Giải toán có - Gv cho HS quan sát tranh. - Hs nêu nội dung. lời văn.( 10’) - Tự đặt đề toán - GV viết đề toán. - GV viết tóm tắt. - HS phân tích đề toán. - HS dựa vào tóm tắt đọc đầu bài toán. +Bài toán được giải bằng phép tính gì? - HS giải bài vào vở – chữa bài Bài 2: Giải toán có lời văn. 10’) - Cho HS làm tương tự bài 1 - HS làm tương tự bài 1 - Cho HS thi viết đề bài vào SGK. - HS thực hành. - Cho HS tóm tắt. - HS tóm tắt. - GV viết tóm tắt. - HS chữa tóm tắt. - HS giải bài vào vở. Bài 3 : Đặt đề toán, - Cho HS đọc y/c tóm tắt, giải toán - Dựa vào tranh đặt đề toán vào vở - HS ghi vào vở. 10’ - Chữa cách đặt đề toán. - Cho HS tóm tắt - HS tóm tắt và chữa - Giải bài tương tự như trên. +Bài toán này có cách giảigì khác với bài toán trên. - HS trả lời. C- Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay là gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. 3’ B/S: Phép cộng trong phạm vi 100. Tuần:28 Tiết: 6 Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2008 Trò chơi toán: Bài: Ôn giải toán có lời văn I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn và cách trình bày bài giải bài toán. - điểm, đoạn thẳng. - Hứng thú với giờ học ngoại khoá. II- Đồ dùng: GV:Bảng phụ HS: vở,bảng con. III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. A- Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu ghi tên đầu bài. - 2 HS nêu lại. B- Hoạt động 2: Thi ai nhanh ai đúng: 25’ Bài 1:Đặt đề toán rồi giải - GV cho HS thảo luận cặp đôi để viết đề toán. - HS thảo luận và viết vào vở. Trên bờ có: 17 con vịt Xuống ao : 7 con vịt - GV: viết lên bảng. - 3 cặp trình bày. Trên bờ con: con vịt? - Cho HS giải vào vở - HS giải vào vở. - 4 nhóm cử đại diện lên chữa. +Tại sao con làm phép +? - HS trả lời. Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở . - HS làm tương tự bài 1 Có 15 con gà, trong đó có 10 gà mái.Hỏi có mấy con gà trống? Bài 3: Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng? mây điểm A - GV cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4 - HS thảo luận và làm vào vở. B D - Đại diện các nhóm trả lời - GV chữa bài : Có 5 điểm đó - 7 đoạn thẳng:AB, AD, C E Là: điểm A , điểm B, điểm C BD. BC, CD, CE, DE. điểm D , điểm E. Hoạt động 3: - GV nhận xét giờ học - Lớp hát một bài. Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: