Tiết 2 : Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I) Mục tiêu:
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước
* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức . bất công.
* Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : SGK - Vở ghi
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 1 Ngày soạn:2 – 9 – 2007 Ngày giảng: thứ 3 /4 / 9 / 2007 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I) Mục tiêu: * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước * Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm Hiểu các từ ngữ trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức . bất công. * Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. II) Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc HS : SGK - Vở ghi III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc: - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn, - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần) GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 & trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật chính nào? + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? : + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trong khó coi + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? + Đoạn 2 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: + Trước thình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? Thui thủi: Cô đơn một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? + Đoạn 3, 4 nói lên điều gì? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Gv ghi ý nghĩa lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - HS tìm giọng đọc GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung. Củng cố– dặn dò: +cho HS đọc nội dung chính của bài + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm” + Nhận xét giờ học Chuẩn bị sách vở, đồ dùng HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn mỗi em 1 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - 4 em - Nghe. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò. + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu. + Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm 3. Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. HS ghi vào vở – nhắc lại - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - 2 em - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 3: Toán Ôn tập các số đến 100.000 Mục tiêu: - Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. ôn về cấu tạo số, tính chu vi một hình. - HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000. Biết tính chu vi một hình, biết viết tổng thành một số - HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. Đồ dùng dạy – học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt: + 83 215 + 83 001 + 80 201 + 80 001 GV hỏi: + Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? + Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn 3. Luyện tập:: Bài 1( 3) GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: (3) - Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: (3) a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số. M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: ( 3) , hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập. + Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào? + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? + Nêu cách tính chu vi hình vuông? GV cho HS tự làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Dặn HS về làm bài tập (trang 3) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo” - Nhận xét giờ học Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc số và viết số - Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một. - Tám mươi nghìn, hai trăm linh một. - Tám mươi nghìn không trăm linh một HS nêu: - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 . - 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000. - 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - HS làm bài trên bảng: 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000 HS chữa bài vào vở - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS chữa bài vào vở. - HS làm bài vào vở - 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 - 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 - HS chữa bài vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài . - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Lấy độ dài cạnh chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - Lấy độ dài một cạnh nhân với 4. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 4 + 3 = 17 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 x 4 = 20 ( cm ) Đ/S : 17 cm, 24 cm, 20cm - HS nhận xét bổ sung. - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe -trả lời - Ghi nhớ Tiết 4: Đạo Đức Trung thực trong học tập I )Mục tiêu: Học song bài này HS có khả năng . 1, Nhận thức được :cần phải trung thực trong học tập -Giá trị của trung thực nói trung và trung thực trong học tập nói riêng 2, Biết trung thực trong học tập 3, Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . I),Đồ dùng dạy học -Thầy:tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu. - HS: đồ dùng học tập. III )Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,KTBC 3,bài mới : a.Giới thiệu-ghi đầu bài b. Nội dung bài: ,Hoạt động 1: xử lý tình huống (sgk) *Mục tiêu:Biết tìm ra các hành vi đúng xử lý tình huống trung thực trong học tập . -Treo tranh tình huống như sgk. Tổ chức cho H thảo luận -Nếu là bạn Long em sẽ làm gì? vì sao? -Theo em hành động nào là hành động đúng (thể hiện tính trung thực ) -Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không ? *G: Trong học tập phải trung thực, khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi Hoạt động 2: sự cần thiết phải trung thực trong học tập . *Mục tiêu : Hiểu được sự cần thiết của sự trung thực trong học tập -Trong học tập vì sao phải trung thực? -Trung thực còn mang lại cho ta những gì trong học tập ? *G :Trong học tập nếu ta gian dối thì kết quả học tập không thực chất của bản thân. Chúng ta sẽ càng ngày càng học kém đi . Hoạt động 3 : trò chơi : đúng -sai *Mục tiêu: qua trò chơi củng cố các hành vi trung thực trong học tập -HD cách chơi. -Nhóm trưởng đọc câu hỏi và TH cho cả lớp nghe -Sau mỗi TH các thành viên giơ thẻ giấy mầu (đỏ: đúng, xanh:sai) -Nhóm trưởng y/c các bạn giải thích vì sao đúng vì sao sai. -Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thư kí ghi lại kết quả. -Các nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận. *GVKL: -Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? -Trung thực trong học tập được thể hiện ở những hành động nào? Hoạt động 4: liên hệ bản thân *Mục tiêu: biết các hành vi nào của bản thân là trung thực hoặc chưa trung thực. *tiểu kết – ghi nhớ -Tại sao cần phải trung thực trong học tập việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến kết quả học tập ntn 4,Củng cố dặn dò. -HS đọc ghi nhớ -Tìm 3 hành vi thể hiện trung thực trong HT và 3 hành vi thể hiện không trung thực trong học tập - Chuẩn bị bài sau: Học tiết 2 -Nhận xét tiết học -KT đồ dùng học tập của H . -Nhóm 4 quan sát tranh và thảo luận -Đọc tình huống. -em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước. -Con sẽ không nói gì để cô không phạt. -Hành động 1 là hành động thể hiện sự trung thực. -Trong học tập chúng ta rất cần phải trung thực -Trung thực để đạt kết quả học tập tốt -Trung thực để mọi người tin yêu mình. -Trung thực giúp ta thấy được sai trái của bản thân để tiến bộ. -Trung thực để đạt kq học tập tốt -Trung thực để mọi người tin yêu mình -Trung thực giúp ta thấy được sai trái -Làm việc theo nhóm. -Các nhóm thực hiện trò chơi -Câu hỏi: 1,Trong giờ học, Minh là bạn thân của em vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn. 2,Em quên chưa làm bài ... t luận: một số yếu tố mà các em vừa tìm hiểu đó là: *Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. -Bước 1: làm việc cá nhân. -Bước 2: làm việc theo từng cặp -GV quan sát và kiểm tra 4: củng cố dặn dò: -G khai thác kinh nghiệm sống củaHS yêu cầu HS trả lời câu hỏi? Bản đồ được dùng để làm gì? -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học -Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì? -H nhận xét. -H quan sát.H đọc tên các bản đồ trên bảng . -H nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ . +bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . +Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất-các châu lục +Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất-nước VN. -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. -H nhận xét.H nhắc lại. -H quan sát hình 1,2. - HS đọc- trả lời câu hỏi -Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện, tính toán các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ. -H nhận xét. -Vì bản đồ hình 3sgk đã được thu nhỏ theo tỉ lệ . -H đọc sgk, quan sát bản đồ. -Hoạt động nhóm-thảo luận -Nhóm trưởng báo cáo kết quả -Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. -Người ta thường quy định : phía trên bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía nam,bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây. -Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ. -Các nhóm khác bổ sung. -Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ. -H nhắc lại-. -H quan sát bảng chú giải H3 và một số bản đồ khác . -Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa lý: +Đường biên giới quốc gia +Núi, sông, thủ đô, thành phố... -Hai H thi đố cùng nhau: 1 em nói kí hiệu, 1 em vẽ kí hiệu. -Y/c H nhắc lại KN bản đồ, kể tên 1 số yếu tố của bản đồ. - Ngày soạn 6/ 9 Ngày giảng: Thứ 7 / 8 /9 / 07 Mỹ thuật ( giáo viên chuyên dạy ) tiết 2: Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN I) Mục tiêu: 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật, nhân vật trong truyện là người, là đồ vật, con vật cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản II) đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ phân loại YC bài tập 1 - HS: SGK, Vở ghi III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào? 3. bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp ghi đầu bài b. Nội dung bài 1. Nhận xét: *Bài1: (13) + Các em vừa học những câu chuyện nào? + Nhân vật trong truyện có thể là ai ? GV: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật cây cối đã được nhân hoá. * Bài 2: (13) + Dế Mèn có tính cách? + Căn cứ vào hành động? + Mẹ con bà nông dân ? + Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật 2. Ghi nhớ 3. Luyện tập: * Bài 1: (13) + Câu chuyện : Ba anh em có những nhân vật nào? + Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy? + Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao? GV giảng: * Bài 2: (13) + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? + Nếu là người không quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Tổ chức cho HS thi kể theo 2 hướng. - Nhận xét cho điểm học sinh D. Củng cố dặn dò: -Về học thuộc phần ghi nhớ -Viết lại vào vở câu chuyện mình vừa xây dựng Nhận xét tiết học - Lớp hát đầu giờ. + HS nêu - Nhắc lại đầu bài. * HS tìm hiểu ví dụ - HS đọc yêu cầu SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể. - Làm việc theo nhóm: * Sự tích hồ Ba Bể: + N/ vật là người: - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin. - Những người dự lễ hội + N/ vật là vật: Giao long. * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: + N/ vật là vật : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện - Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật. -1 HS đọc Y/c SGK, thảo luận cặp đôi. + Khảng khái, thương người, ghét bỏ áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. + “ Xoè cả hai cánh ra”, “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói: “ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu”. + Có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. Căn cứ vào việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng. + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc y/c và nội dung câu chuyện: Ba anh em. + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại. + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. + Ni – ki – ta: ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi. + Gô - sa: hơi láu cá vì lén hắt những mẩu bánh mì vụn xuống đất. + Chi - ôm – ca: biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn. + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. - 2 HS đọc yêu cầu SGK + Chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi , xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp ( hoặc nhà ), cùng chơi. + Bạn nhỏ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả - Thảo luận để kể theo hai hướng. - 5 HS tham gia thi kể. - Nghe Tiết 3: TOÁN Luyện tập I) Mục tiêu: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. Củng cố về cách đọc và tính giá trị của biểu thức. Củng cố về bài toán tính thống kê số liệu. - Thành thạo khi thực hiện tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, đề bài toán 1a,1b, bài 3 chép sẵn trên bảng lớp. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III)các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài Tính giá trị của biểu thức 123 + b Với b = 145 b = 561 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Nội dung bài Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (7): Tinh giá trị của biểu thức GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu học tập. + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: (7) Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. a. 35 + 3 x n Với n = 7 b. 168 – m x 5 Với m = 9 c. 237 – ( 66 + x ) Với x = 34 d. 37 x ( 18 : y ) Với y = 9 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: (7): Viết vào ô trống - GV treo bảng số phần bài tập đã chuẩn bị, cho HS đọc và tìm cách làm bài - Yêu cầu HS tính vào giấy nháp rồi nêu kết quả, 1 HS ghi vào bảng - GV Y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS 4. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Các số có sáu chữ số ”- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 123 + b = 123 + 145 = 268 123 + b = 123 + 561 = 684 - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo lệnh của GV. a. a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 b. b 18 : b 5 18 : 2 = 9 7 18 : 3 = 6 10 18 : 6 = 3 a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 c. b 97 - b 18 97 – 18 = 79 37 97 – 37 = 60 90 97 – 90 = 7 - HS chữa bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. 35 + 3 x 7 b. 168 – 9 x 5 = 35 + 21 = 168 - 45 = 56 = 123 c. 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 d. 37 x (18 : 9 ) = 37 x 2 =74 - HS chữa bài vào vở - HS đọc bảng số và tự làm bài vào bảng c Biểu thức GTrị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 70 6 ( 92 – c ) + 81 167 0 66 x c + 32 32 - HS chữa bài vào vở - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải: Chu vi hình vuông với a = 3cm là: 3 x 4 = ( 12 cm) Chu vi hình vuông với a = 5dm là: 5 x 4 = ( 20 dm) Chu vi hình vuông với a = 8m là: 8 x 4 = ( 32 m) Đáp số: 12 cm ; 20 dm ; 32 m - Ghi nhớ - Lắng nghe Tiết 4: sinh hoạt lớp I) Yêu cầu: - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược đểm, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện tốt nề nếp lớp - GD, HS có ý thức chấp hành nội qui đề ra II) Nội dung sinh hoath 1, Nhận xét chung: -Đã ổn định nề nếp học tập. -Bầu được cán bộ lớp. Đội ngũ cán bộ lớp có nhiệm vụ quản giờ tự học a,Đạo đức: +Đa số H trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn có +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà. +ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. 2,Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyển sách vở, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số H làm việc riêng không chú ý nghe giảng. +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H. Xong 1 số H không viết theo y/c. -Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều H thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi. xếp loại: Tổ 1: A Tổ 2: A Tổ 3: A II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Chuẩn bị sách ,vở. YC bọc sách cho đẹp Thể dục: ( giáo viên chuyên dạy )
Tài liệu đính kèm: