Tiết 2: TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
A) Mục tiêu
* Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Xi- ôn- cốp- xki, dại dột, rủi ro, làm nảy ra, non nớt.
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về ý chí , nghị lực có trong bài.
Hiểu các từ ngữ trong bài: Thiết kế, khí cầu, Sa Hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công kiên trì nghiên cứu, bền bỉ suốt 40 năm đã được thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
B) Đồ dùng dạy - học :
-GV : Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ (nếu có), băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
-HS : Sách vở môn học
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 13 Soạn ngày 24/11/2007 Ngày dạy: Thứ 2/26/11/2007 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A) Mục tiêu * Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Xi- ôn- cốp- xki, dại dột, rủi ro, làm nảy ra, non nớt. * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về ý chí , nghị lực có trong bài. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thiết kế, khí cầu, Sa Hoàng, tâm niệm, tôn thờ. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công kiên trì nghiên cứu, bền bỉ suốt 40 năm đã được thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. B) Đồ dùng dạy - học : -GV : Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ (nếu có), băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc -HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “ Vẽ trứng ” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. *b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Khi còn nhở ông đã làm gì để có thể bay được? + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung Xi- ôn- cốp- xki ? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 + Để tìm hiểu bí mật đó Xi- ôn- cốp- xki đã làm gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? Thiết kế: vẽ mô hình + Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn- cốp- xki thành công là gì? + Nội dung đoạn 2,3 nói lên gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 + Ý chính đoạn 4 là gì? + Em hãy đặt tên khác cho truyện. + Nội dung chính của bài là gì? GV ghi nội dung lên bảng * c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - GV đoc mẫu đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung IV) Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Văn hay chữ tốt” - 2 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 .- HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải SGK - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. - khi còn nhỏ ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. - Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào không trung. 1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Xi- ôn- cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. - Ông sống rất kham khổ, ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không đồng ý nhưng ông khôn nản chí. Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. - Vì ông có ước mơ đẹp, chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó. 2. Ước mơ đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi 3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki. - Học sinh nối tiếp đặt tên: + Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. + người chinh phục các vì sao. + Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. + Quyết tâm chinh phục bầu trời. Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay đến các vì sao. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Nghe - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Lắng nghe Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11( GT: BT 2) A.) Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Giải bài toán có phép nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : - Nhận xét, cho điểm. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung bài * Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. - Gv viết bảng : 27 11 = ? + Có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân ? + Nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng ? => Như vậy, khi cộng hai tích riêng của 27 11 với nhau, ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. + Em có nhận xét gì về kết quả của 27 11 = 297 so với số 27, các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? - GVnêu : Đó chính là cách nhân nhầm 27 với 11. - Y/C HS nhân nhẩm 41 11 => Các số 27 ; 41 ;... đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 ta làm như thế nào ? * Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV ghi ví dụ : 48 11 = ? - Y/ C học sinh vận dụng cách trên để làm - Y/c HS đặt tính thực hiện. + Nhận xét về tích riêng của phép nhân. + Nêu bước cộng 2 tích riêng. + Có nhận xét gì trong kết quả( 528) với thừa số 48. - GV nêu cách nhẩm : * 4 + 8 = 12 ; viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 được 428 ; thêm 1 vào 4 của 428 được 528. Vậy 48 11 = 528. - Y/c HS thực hiện 75 11. 3. Luyện tập : * Bài 1 : Y/c HS tự làm, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : Tóm tắt Khối 4 :17 hàng ; mỗi hàng : 11 HS Khối 5 :15 hàng ; mỗi hàng : 11 HS Cả hai khối : .... ? học sinh + Hãy nêu cách giải khác ? - Nhận xét, cho điểm * Bài 4 : - Y/c HS đọc đề bài, nhẩm kết quả (số ngưới mỗi phòng họp), sau đó so sánh rồi rút ra kết luận. - Nhận xét, cho điểm HS. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc 2 cách nhẩm. Hát tập thể - 2 HS lên bảng. - Nêu lại đầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. + Hai tích riêng của phép nhân 27 11 đều bằng 27. + Hạ 7 ; 2 + 7 = 9 viết 9 ; hạ 2 - Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa ta được số 297 - HS nêu : 4 + 1 = 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451. - Vậy 41 11 = 451. - HS nêu . - 1 HS lên bảng – Lớp làm ra nháp - 8 là hàng đơn vị của 48 - 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. - HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48 11. - HS nhẩm : 75 11 = 825. a) 34 11 = 374 c) 82 11 = 902 b) 11 95 = 1 045 - HS đọc, phân tích, tự tóm tắt rồi giải vào vở ; 1 HS lên bảng : Bài giải Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là : 17 + 15 = 32(hàng) Số học sinh của cả 2 khối lớp là : 11 32 = 352(học sinh) Đáp số : 352 học sinh - HS nêu : Tìm số HS của mỗi khối, rồi tìm số HS của 2 khối. - HS nhẩm kết quả ra nháp. + Phòng A có : 11 12 = 132(người) + Phòng B có : 9 14 = 126(người) * Vậy câu b đúng, câu a, c, d sai. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( TIẾT 2) A) Mục tiêu: Giúp HS hiểu - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ , làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp - Biết quan tâm tới sức khỏe niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ - Phê phán những hành vi không hiếu thảo B) Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh vẽ trong SGK, giấy , bút cho cánhóm C) Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - Gọi HS đọc ghi nhớ III - Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai - Y/c hs làm việc theo nhóm. - Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk. - Y/c hs trả lời các câu hỏi. Hỏi: Thế nào là hiếu thảo với ông.Nếu là con không hiếu thảo với ông bà cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra? Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương hiếu thảo - Kể cho các bạn trong nhóm về tấm gương hiếu thảo mà em biết? VD: Bài thơ “Thương ông” - Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? Hoạt động 3: Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn ông bà, cha mẹ - Em dự định sẽ làm gì để quan tâm chăm sóc cha mẹ, ông bà? Hoạt động 4: Xử lý tình huống - Em đang ngồi học bài, em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo: Bữa nay bà đau lưng quá. - Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn: Tùng ơi lấy hộ ông cái khăn. 4) Củng cố - dặn dò: - GV nxét tiết học, thực hiện đúng như giờ học. - Hát - 2 em - Hs làm việc theo nhóm. - Hs quan sát tranh, thảo luận để đặt tên cho tranh đó... - Hs trả lời câu hỏi, các Hs khác nhận xét, bổ sung. +Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan, hành động của câu bé và quan tâm tới bố mẹ, khi ông bà, cha mẹ ốm đau... + Tranh 2: Một tấm gương tốt : Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc ông bà khi bà ốm, biết động viên bà, việc làm của cô béđáng là một tấm gương tốt để chúng ta học tập - Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan tâm, chăm sóc đến ông bà, cha mẹ. Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha mẹ rất buồn. - Hs kể trong nhóm. - Đại diện ghi báo cáo. Chim trời ai dễ kể công Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con. áo mẹ cơm cha ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Hs hoạt động cá nhân Hs tự nêu nxét của mình Hs sắm vai, xử lý tình huống - Em sẽ mời bà ngồi, nghỉ và lấy dầu xoa bóp cho bà. - Em sẽ ngừng chơi và lấy khăn giúp ông. Tiết 5: KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A - Mục tiêu: Sau bài, học sinh biết: - Phân biệt đước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. B - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 52 - 53 SGK. - 1 chia nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nươc đối với đời sống con người và động tực vật? - Nước có vai trò gì đối với sản xuất NN, CN ? Lờy ví dụ? III – Bài mới: 1. Giới ... nh tổ chức II - KTBC III -Bài mới 1. Giới thiệu bài-Ghi đầu bài. 2. Nội dung bài -G KT sự chuẩn bị trước ở để học tốt tiết kể chuyện hôm nay. *HD HS tìm hiểu y/c của đề bài -G viết đề bài lên bảng -Đề bài y/c gì? H nêu G gạch chân. -GV nhắc HS lập nhanh dàn ý trước khi kể. -Dùng từ xưng hô-tôi -G khen những HS có sự chuẩn bị dàn bài tốt. 3. Thực hành kc và trao đổi ý nghĩa về câu chuyện. -HD H cả lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất. Người kể hấp dẫn nhất. IV) Củng cố- dặn dò. -Nhận xét tiết học-về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. -CB bài sau: Búp Bê của ai? -1 H kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nghị lực -Em học được gì qua câu chuyện? -1 H đọc đề bài. -Chứng kiến tham gia, kiên trì vượt khó. -3 H tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2-3 cả lớp theo dõi trong sgk. -H nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình đã chọn: VD: Tôi KC một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học rất giỏi. -Mở đầu câu chuyện: giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. -Diễn biến câu chuyện: Trình bày các khó khăn mà nhân vật gặp phải và lòng kiên trì vượt khó của nhân vật. - Kết thúc câu chuyện: Nêu kết quả mà nhân vật đạt được hoặc nêu nhận xét về nhân vật về ý nghiã câu chuyện (Kể cho bạn nghe-kể trước lớp) -Từng cặp H kể cho nhau nghe câu chuyện của mình -Thi kể trước lớp. H đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Tiết 5: ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A) Mục tiêu: học song xong bài này H biết. -Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. -Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. -Trình bày một số đặc điểm về nhà ở làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. -Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. B) Đồ dùng dạy- học -Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ. C) Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức. II - KTBC: Gọi HS mô tả lại -G nhận xét. III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài-ghi đầu bài 2. Nội dung bài. a)Chủ nhân của đồng bằng . *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. -Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? -Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? họ sinh sống ntn? *Hoạt động 2: thảo luận nhóm -Bước 1: các nhóm dựa vào sgk +Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? -Nhà của người Kinh ở ĐB BB có đặc điểm gì? -Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? -G giảng thêm về đình. -Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở ĐB BB có thay đổi ntn? -Bước 2: -G chốt =>rút ý ghi b)Trang phục và lễ hội. *Hoạt động 3: thảo luận nhóm. -Bước 1:các nhóm dựa vào tranh ảnh kênh chữ sgk và vốn hiểu biết để thảo luận. -Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB BB? -Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì? -Trong lễ hội có những hoạt động gì? kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? -Bước 2: -G giúp H chuẩn xác kiến thức. - Rút ra bài học IV) Củng cố- dặn dò. -H nêu lại nội dung bài.học -Nhận xét tiết học -CB bài sau. Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. -H dựa vào sgk trả lời các câu hỏi sau: -Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. -Người dân ở ĐB BB chủ yếu là người kinh họ sống thành làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. Thảo luận theo các câu hỏi sau: -Làng có đặc điểm là ở quây quần bên nhau, mỗi làng thường có rất nhiều nhà. -Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân vườn ao để phơi thóc lúa. -Làng Việt Cổ thường có luỹ tre bao bọc mỗi làng có một ngôi đình để thờ Thành Hoàng làng. -Ngày nay làng của người dân có nhiều thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn: tủ lạnh, ti vi. -Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi. -H nhận xét. -H đọc yêu cầu của phần 2(101) -Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen của nữ là váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. -Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu, để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội thu... -Trong lễ hội có các hoạt động tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí.Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Giáng ...là những lễ hội nổi tiếng. -H các nhóm lần lượt trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -H đọc bài học Soạn ngày 28/11/2007 Ngày dạy: Thứ 6/30/11/2007 Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN A) Mục tiêu: - Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểmcủa văn kể chuyện - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. B) Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện. - HS: vở ghi C) Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại những kiến thức đã họcvề văn kể chuyện 2. Nội dung bài * Hướng dẫn ôn tập Bài 1: GV ghi các đề văn lên bảng - Đề 1: Lớp em vừa có 1 bạn.. Em hãy viết thư thăm bạn - Đề 2: Em hãy kể lại câu chuyện về 1 tấm gương rèn luyện thân thể. - Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc chiếc váy - Mỗi đề trên thuộc thể loại đề gì? - Đề văn kể chuyện có gì khác với các đề 1,và 3? Bài 2,3: - YC hS nói đề tài câu chuyện mình kể - HS viết dàn ý câu chuyện - Từng cặp thực hành kể - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt + Văn kể chuyện: kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu , có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói nên 1 điều có ý nghĩa + Nhân vật: - là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hóa - Hành động lờo nói suy nghĩ, .. của nhân vật nói nên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói nên tính cách thân phận của nhân vật. + Cốt chuyện: - Cốt chuyện thường gồm có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc - Có 2 kiểu mở bài: ( mở bài trực tiếp, hay gián tiếp) . Có 2 kiểu kết bài( Mở rộng hay không mở rộng) IV) Củng cố - dặn dò - Hôm nay ôn tập những thể loại văn nào? - Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3 - CBBS: Thế nào là văn miêu tả? - Nhận xét giờ học - hát - Nghe - Đọc YC của bài - HS đọc - Đề 1: Thuộc loại văn viết thư - Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện - Đề 3: thuộc loại văn miêu tả - Văn kể chuyện có nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa.. - HS đọc YC bài HS nối tiếp nhau nêu câu chuyện mình kể - Viết dàn ý - HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện -Thi kẻ chuyện trước lớp Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG ( GT: BT 4) A.) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và củng cố về : - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có hai chữ số hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiêu bài, ghi đầu bài : 2. Nội dung bài 2) Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 :Tính - GV nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3 : + Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 5 : + Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? + Gọi cạnh hình vuông là a nêu công thức tính ? IV). Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài trong vở bài tập. Hát tập thể - Nêu lại đầu bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1 200 kg = 12 tạ b) 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c) 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 - HS lên bảng đặt tính phần a, b. c) Tính giá trị biểu thức : 45 x 12 + 8 45 x ( 12 + 8 ) = 540 + 8 = 45 x 20 = 548 = 900 + Tính bằng cách thuận tiện nhất : - 3 HS lên bảng làm bài. a) 2 39 5 b) 302 16 + 302 4 = 2 5 39 = 302 ( 16 + 4 ) = 10 39 = 302 20 = 390 = 6040 c) 769 85 – 769 75 = 769 ( 85 – 75 ) = 769 10 = 7690 + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. a) S = a a ( HS ghi nhớ công thức) b) Nếu a = 25m thì : S = 25 25 = 625 ( m2) - HS đổi chéo vở kiểm tra. Tiết 4 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc + Sách vở đồ dùng đầy đủ , - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. +1 số em đọc yếu, chưa chịu khó viết bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. vệ sinh trường ,lớp sạch - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 20/11 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: