Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn KTKN

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn KTKN

Đạo đức : Dành cho địa phương

I. Mục đích - yêu cầu :

- HS tìm hiểu về các thế hệ thầy giáo, học sinh Quảng Trị đã kế tiếp nhau viết nên trang sử hiếu học.

- Giáo dục HS ý thức cố gắng học tập. Tôn trọng, biết ơn các thế hệ thầy, cô giáo.

II. Chuẩn bị :

- Ảnh chụp các thầy, cô được tôn vinh. Tư liệu.

III. Hoạt động dạy – học :

 

doc 31 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 2368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 c a b d o0oc a b d 
 Ngày soạn : 1/ 5/ 2010
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Đạo đức :	 Dành cho địa phương
I. Mục đích - yêu cầu : 
- HS tìm hiểu về các thế hệ thầy giáo, học sinh Quảng Trị đã kế tiếp nhau viết nên trang sử hiếu học.
- Giáo dục HS ý thức cố gắng học tập. Tôn trọng, biết ơn các thế hệ thầy, cô giáo.
II. Chuẩn bị :	
- Ảnh chụp các thầy, cô được tôn vinh. Tư liệu.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Hướng dẫn tìm hiểu các nhà giáo ưu tú Quảng Trị :
- GV nêu câu hỏi
+ Em biết gì về ngành GD nói chung và ngành GD ở Quảng Trị nói riêng ?
- Nhận xét, chốt lại và cung cấp đầy đủ thông tin về GD ...
+ Bằng những tư liệu sưu tầm được và hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhà giáo ưu tú Quảng Trị ?
- GV nhận xét, cung cấp thêm cho HS về các tấm gương nhà giáo ưu tú QT.
+ Lê Phước Long : Giám đốc sở GD- ĐT 
+ Dương Ngọc Trai : Nguyên trưởng phòng GD huyện Gio Linh
+ Trần Quốc Việt Nguyên trưởng khoa đào tạo tiểu học CĐSP. 
 + Trần Viết Vượng : Nguyên trưởng phòng GD đông Hà
+ Nguyễn Minh Lai : Nguyên trưởng THPT Tân Lâm
+ Hồ Sỹ Nguyên : nguyên giám đốc sở GD- ĐT 
+ Lê Thị Tưởng : Hiệu trưởng trường mầm non Hoa Sen, Đông Hà.
+ Trần Quang Việt : Nguyên Chủ tịch Công đoàn Ngành.
- HS phát biểu ý kiến của mình về tấm gương người thầy.
- GV nhận xét, tuyên dương...
3. Củng cố - Dặn dò :
 - Về tìm hiểu thêm Lịch sử GD Quảng Trị.
- Lắng nghe
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình, nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi
+ HS nêu, nhận xét
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau phát biểu theo cảm nghĩ của mình.
Toán : Ôn tập về các phép tính với phân số (t3)
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS củng cố về: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- Bài tập cần làm : bài 1 (a,c) (chỉ yêu cầu trình bày), bài 2 b, bài 3. HS khá, giỏi làm thêm bài 4. 
- GDHS tính kiên trì và nhẫn nại.
II. Chuẩn bị : GV - HS : SGK.
C. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT2 của tiết 161.
- GV nhận xét và ghi cho điểm HS. 
2. Bài mới :	
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1a,c. (chỉ yêu cầu trình bày)
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
+ Khi chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
Bài 2b.
- Kết luận cách thuận tiện nhất là :
 + Rút gọn 3 với 3.
 + Rút gọn 4 với 4.
Bài 3.
- Bài toán thuộc dạng gì ? 
 Đã may hết số mét vải là :
 20 x = 16 (m) 
 Còn lại số mét vải là :
 20 – 16 = 4 (m)
 Số xái túi may được là :
 4 x = 6 (cái túi) 
- GV chấm bài.
Bài 4. HS khá, giỏi 
 Điền 20 vào £ - Khoanh vào D
- GV nhận xét các cách làm của HS.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết 4.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc đề bài.
+ Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
+ Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS đọc bài và nêu cách làm.
- Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
- HS đọc đề bài toán.
- Tìm phân số của một số.
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1HS lên bảng chữa.
- HS đọc đề bài.
-HS thực hiện
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp.
Chính tả : (Nhớ-Viết) Ngắm trăng - Không đề
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 3a. 
- Gd HS tính cẩn thận, uốn nắm chữ viết.
II. Chuẩn bị :
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.: Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- GV đọc các từ ngữ sau : vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Giảng bài :
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
- Cho HS tìm những từ ngữ dễ viết sai : hững hờ, tung bay, xách bương.
* GV đọc cho HS viết chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
* Bài tập 3 :
- GV chọn câu a 
 a). Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện. Xem trước bài sau.
- 2 HS viết trên bảng.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
- Phân tích - viết vào bảng con - 1HS viết bảng lớp
- HS nhớ viết chính tả.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- Ghi lỗi vào lề tập.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.
- Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lớp.
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa (BT2) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 
- Gd HS luôn lạc quan, không nản chí trong học tập.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
- HS : SGk.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Nêu nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
- Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Phần nhận xét :
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan
+
Lạc quan là liều thuốc bổ
+
Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chốt lại lời giải đúng :
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là : lạc quan, lạc thú.
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài tập 3. - Cách tiến hành như BT2.
- Lời giải đúng :
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là : quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là : lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là : quan hệ, quan tâm.
Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- Lời giải đúng :
a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp ; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn 
b) câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 - 5 câu với các từ ở BT3.
- Xem trước bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS tự làm vào nháp.
- HS đọc kết quả bài làm.
- Lớp nx.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS tự làm vào nháp.
- HS đọc kết quả bài làm.
- Lớp nx.
- HS đọc đề thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- HS cả lớp.
Lịch sử: Tổng kết.	
I. Mục đích, yêu cầu :- HS biết hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi dầu độc lập; nước Đại Việt thời lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
 - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễ Trãi, Quang Trung.
 - HS khá, giỏi nêu ví dụ thời lý dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai,...ví dụ Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán...
 - Gd HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II. Chuẩn bị : -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
 - Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
 - Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
 - GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
 - GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động nhóm;
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuy ... n ôn tập :
Bài 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình.
Bài 3. HS khá, giỏi
- Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
- Hướng dẫn HS làm phần b, như SGV
- Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào VBT.
- Yêu cầu HS tự làm phần c.
- GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu nội dung bài học.
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào nháp sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 x = ; : = 
 = : ; = : 
 = ; = 
- HS nêu, nhận xét.
- HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vàovở nháp.
- 1HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Làm phần a vào vở.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm vào vở.
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là 
 (m)
- HS cả lớp.
Tập đọc : Vương quốc vắng nụ cười (tt)
I. Mục đích - yêu cầu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). Đọc đúng : ngự uyển, cuống quá, phép mầu.
 - Hiểu từ ngữ : căng phồng, phép mầu ; 
 - ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- Gd HS: biết được sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- HS : SGK.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS 
- Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? 
- Bài thơ nói lên tính cách của Bác ntn ?’
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ.
b) Luyện đọc, tìm hiểu bài :
* Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp. 
lần 1: Luyện đọc từ khó.
lần 2: Nêu chú giải.
lần 3: Đọc trơn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- GV nêu giọng đọc + đọc mẫu lần 1. 
 * Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm toàn truyện.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài. 
- Yêu cầu HS về nhà HTL. Xem trước bài : Con chim chiền chiện.
- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 3 HS đọc nối tiếp 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. ...
- Nêu từ cần nhấn giọng. 
- Thi đọc diễn cảm. 
- Lớp nhận xét.
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
Đia lí : Ôn tập
I. Mục đích - yêu cầu : Giúp HS: 
- Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, cá đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- So sánh, hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
- Gd HS ham thích tìm hiểu địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. Các bảng hệ thống cho HS điền.
- HS : SGK.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kết hợp phần ôn tập
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa.
b. Giảng bài :
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- Gọi HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các địa danh theo yêu cầu của câu hỏi 1.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4/Sgk.
- GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5/Sgk.
3. Củng cố – dặn dò :
- GV tổng kết, khen ngợi HS.
- Bài sau : Kiểm tra định kì cuối HKII.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên chỉ, HS khác nhận xét, bổ sung
 - Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trao đổi và trình bày kết quả.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trao đổi và trình bày lại.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Luyện tiếng Việt : Luyện đọc các bài tuần 30 + 31
A. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 30 + 31
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc. HSKG rút ra được bài học qua bài tập đọc.
- GDHS tình yêu cuộc sống.
B. Chuẩn bị :
- GV : tranh ảnh các bài tập đọc sẽ ôn.
- HS : sgk. 
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ :
- Kể tên các bài tập đọc em đã học trong tuần 32 + 33 ?
- Nx ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
2. Giảng bài:
* Hoạt động1. 
 Luyện đọc theo nhóm 4.
- Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.
* Hoạt động 2.
 Luyện đọc cả lớp.
* Cần giành nhiều thời gian luyện đọc cho HS yếu.
- Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu câu hỏi về nội dung bài.
- HSKG có thể hỏi thêm : Em học tập được gì qua bài đọc ? Yêu cầu đọc diễn cảm.
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung vừa luyện.
- Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện.
- HS nối tiếp kể.
- Lớp nx bổ sung.
- Lắng nghe.
- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài.
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu của GV :
+ Vương quốc vắng nụ cười : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
+ Ngắm trăng – Không đề : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
+ Vương quốc vắng nụ cười (phần 2) :
Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
LUYỆN KHOA HỌC LUYỆN BÀI TUẦN 30- 31- 32
A. Mục đích - yêu cầu : 
-Củng cố kiến thức về thực vật và động vật
-Vận dụng kiến thức đã học để thực hành tốt.
B. Chuẩn bị :
-Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy – học :
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài –ghi đề:
2.Hướng dẫn luyện tập:
a/Lý thuyết: GV nêu câu hỏi gọi hs trả lời
+Nêu các điều kiện thực vật cần được cung cấp?
+Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật?
+Động vật cần gì để sống?
+Hãy nêu các nhóm thức ăn của động vật?
Bài 1-T71
-Gọi hs đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu: Chọn ý đúng để đánh dấu nhân vào ô trống
-Cho hs trình bày-nhận xét
Bài 1-T64
-Cách hướng dẫn tương tự bài trên
-Cho hs vẽ vào vở sơ đồ Trao đổi chất ở ĐV
-GV chấm bài, nhận xét.
3/Tổng kết-dặn dò
-Nhận xét chung giờ học
-Về nhà làm tiếp những bài tập còn lại
-Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra
-Lắng nghe
+Thực vật cần được cung cấp các điều kiện để sống là: không khí, ánh sáng, nước và chất khoáng
+Chất khoáng có vai trò rất quan trọng đối với thực vật vì trong quá trình sống nếu không cung cấp đầy đủ chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa...năng suất thấp...
+ĐV cần các điều kiện cung cấp:không khí, thức ăn, nước và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường
+ Các nhóm thức ăn của ĐV như:Nhóm ăn thịt- Nhóm ăn cỏ, lá cây- Nhóm ăn hạt- Nhóm ăn sâu bọ- nhóm ăn tạp
-Đọc bài và làm bài
-Vài em trình bày-nhận xét
+Kết quả:
a/ Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí: x khí các-bô- níc
b/ Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí: x khí ô- xi
c/ Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí: x khí ô- xi
d/ Trong quá trình hô hấp, thực vật thải ra khí: 
 x khí các-bô- níc
 Hấp thụ Thải ra
 Khí Ô- xi Khícác-bôníc 
 Nước Động vật Nước tiểu 
 Thức ăn Các chất thải
 (ĐV,TV) 
Luyện toán : Thực hành về đại lượng
A. Mục đích - yêu cầu : 
- Ôn tập củng cố kiến thức về đại lượng. Nắm vững được tên các đon vị đo khối lượng và mối quan hệ của chúng.
- Luyện kĩ năng làm toán, giải toán chính xác.
- GDHS tính kiên trì và nhẫn nại.
B. Chuẩn bị :
- GV : Nội dung bài dạy
- HS : Vở BTT
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài - Ghi đề
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2. tr99VBT. Viết số thích hợp vào ô trống :
- Nhận xét, ghi điểm 1 số em làm bài tốt
Bài 2.tr100VBT. Điền dấu ; =
+ Muốn điền dấu đúng ta làm thế nào?
- Cho làm bài
- Chữa bài –Nhận xét
Bài 5. tr100VBT. 
- Yêu cầu phân tích - tìm hướng giải bài toán
- Cho làm bài tập vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà làm các bài còn lại.
- Lắng nghe
- HS đọc đề, và làm bài và giải thích cách làm. 
+ Kết quả :
7 yến = 70 kg ; yến = 2 kg
60 kg = 6 yến ; 4 yến 5kg = 45 kg
1032 kg = 1 tấn 32 kg; 
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Phải chuyển đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị đo sau đó so sánh.
- Làm bài vào vở. Sau đó nêu kết quả :
5kg35g = 5035g ; 1 tạ50kg < 150 yến
4 tấn25kg > 425kg ; 100g < kg
- HS đọc bài toán. 
- Thực hiện theo yêu cầu
- Làm bài vào vở - 1em lên bảng làm 
 Bài giải :
Bố cân nặng là : (91 + 41) : 2 = 66 (kg)
Con cân nặng là : 91 – 66 = 25 (kg)
 Đáp số: bố : 66kg ; con : 25 kg
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 33 CKTKN.doc