Giáo án môn học Tuần 19 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 19 - Lớp 4

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 BỐN ANH TÀI

A) Mục tiêu :

 -Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện .

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

 B) Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian.

 - HS: SGK, vở ghi

C) Các hoạt động dạy – học :

 

doc 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 19 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Soạn ngày : 02/1/2010 Ngày dạy: Thứ 2/04/1/2010 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
 BỐN ANH TÀI
A) Mục tiêu : 
	-Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện .
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
 B) Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian.
	- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
 - Lớp hát đầu giờ.
II - KTBC: ( 4’)
Kiểm tra SGK học kì II
III - Bài mới : ( 32’)
1. Giới thiệu bài : 
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc :
- Bài chia làm 5 đoạn: 
- HS nối tiếp nhau đọc( 2 lần)- kết hợp sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2.
- HD đọc câu dài" đến mộtvào ruộng"
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc chú giải
- HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu nội dung : 
- Gọi H đọc đoạn 1
+Những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
- Đoạn 1 cho biết gì?
- Đọc thầm đoạn 2 :
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩy Khây ?
+ Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì ? 
-Nêu ý chính đoạn 2.
- Đọc đoạn các đoạn còn lại :
+ Cẩu Khây diệt trừ yêu tinh cùng với những ai ?
- Em hiểu từ "vạm vỡ", "chí hướng" là gì?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Có nhận xét gì về tên của các nhân vật ?
- ND chính đoạn 3,4,5 là gì?
- ND chính của bài nói lên điề gì?
.C. Luyện đọc diễn cảm :
- Gọi H đọc nối tiếp lần 3
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1,2
- GV đọc mẫu
- HS tìm từ thể hiện giọng đọc
- YC đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài
- Nhận xét ghi điểm
IV) Củng cố- dặn dò : (3’)
- Truyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì?
- Về nhà đọc bài và chuản bị bài sau
- Nhận xét giờ học
Ghi đầu bài.
- HS đọc nối tiếp- lớp đọc thầm
 Đoạn 1 : từ đầu đến tinh thông võ nghệ
Đoạn 2 : tiếp đến diệt trừ yêu tinh.
 Đoạn 3 : tiếp đến diệt trừ yê tinh.
Đoạn 4 : tiếp đến lên đường.
 Đoạn 5 : còn lại.
- 2 em đọc
- Đọc từ khó.
- Đọc theo cặp
- 2 em đọc
- 1 em đọc
- HS lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Các chi tiết nói lên sức mạnh và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín nắm xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18tuổi đã tinh thông võ nghệ.
- Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây 
- 1 em đọc
- Quê hương của Cẩu khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang. Nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây quyết chí lên đường đi diệt trừ yêu tinh.
- ý 2 : ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây
- 1 em đọc
- Cẩu Khây diệt trừ yêu tinh cùng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng tay Đục Máng.
vạm vỡ: to lớn nở nang, rắn chắc toát lên vẻ khoẻ mạnh
+ chí hướng: ý muốn bề bỉ quyết đạt tới mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống
- Nắm Tay Đóng Cọc : dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay. Lấy Tai Tát Nước : lấy vành tai tát nước lên ruộng cao bằng mái nhà. Móng Tay Đục Máng : lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.
- Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.
- Tài năng của ba người bạn Cẩu Khây
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
- Mỗi em đọc 1 đoạn
- HS tìm giọng đọc của bài
HS tìm từ và đọc
- HS đọc
- Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời
 ********************************************************* 
 Tiết 3: TOÁN 
 KI- LÔ- MÉT VUÔNG
A ) Mục tiêu
- Biết ki-lô mét vuông là đơn vị đo diện tích .
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1km 2 = 1 000 000m2 .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
B) Đồ dùng dạy – học 
	- GV: ảnh chụp cánh đồng, mặt hồ, khu rừng.
	-HS: SGK, vở ghi
 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức :( 1’)
 Hát, KT sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ : (4 ’)
 III- Dạy học bài mới : ( 32’)
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
* Giới thiệu Ki-lô-mét vuông
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, cánh đồng, ao, hồ, khu rừng... người ta dùng đơn vị Km2:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Giới thiệu : Ki-lô-mét vuông.
- Cách đọc.
- Viết tắt 
- 1 km bằng bao nhiêu mét?
- Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m
- 1 km2 = 1 000 000m2
3. ) Luyện tập :
Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống :
- Nhận xét, chữa bài.
- Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 : Trong các số dưới đây, chọn ra số thíc hợp chỉ :
b.Diện tích nước Việt nam là 330 991 km2
 5 000 000 m2 ; 324 000 dm2
- Nhận xét, chữa bài.
IV) Củng cố - dặn dò: ( 3’)
+ Nhận xét giờ học.
+ Về học kĩ mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- CBBS: luyện tập
Hát tập thể
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS nhắc lại đầu bài.
* Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.
+ Ki-lô-mét vuông. 
+ Km2
- 1 km= 1000m
- 1000 1000 = 1000000 ( m2 )
- Nhiều HS đọc : 1 km2 = 1 000 000 m2
Đọc số
Viết số
Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông
921km2
Hai nghìn ki- lô- mét vuông
2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô- mét vuông
909 km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông
320000km2
* Nhận xét, bổ sung. 
 1 km2 = 1 000 000 m2 ; 1 m2 = 100 dm2
 1 000 000m2 = 1 km2 ; 5 km2 = 500 000 m2
 32 m2 49 dm2 = 3 249 dm2.
 2 000 000m2 = 2 km2
-Diện tích nước Việt nam là 330 991 km2
 *************************************************************
 Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( NGHE - VIẾT)
 KIM TỰ THÁP AI CẬP
 A)Mục tiêu
	-Nghe –viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
	-Làm đúng các bài tập chính tả về âm đầu , vần dễ lẫn (BT2).
 B)Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2
	- HS: Vở ghi
C) Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II – KTBC : (4’)
III - Bài mới : (32’)
1. Giới thiệu- ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
*HDH nghe viết.
-GV đọc mẫu bài.
-Đoạn văn nói điều gì?
-Luyện viết từ khó
-Nhắc nhở HS cách viết bài
-Ghi tên bài vào giữa dòng. Khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li, chú ý ngồi viết đúng tư thế.
* Viết chính tả:
- GV đọc 
+Đọc cho HS soát lỗi
-Đọc lại 1 lượt cho H soát lỗi: -H xoát lỗi chính tả.
-GV bài thu 1 tổ chấm
3. Luyện tập:
-Bài 2: ( 6)
-G y/c của bài tập.
-Bài 3: Xếp các từ ngữ sau đây thành 2 cột (từ ngữ viết đúng chính tả, từ ngữ viết sai chính tả.)
-H làm vào vở bài tập.
IV) Củng cố - dặn dò:( 3’)
 - Nhận xét tiết học- cb bài sau
-KT sách vở kì II của H
-HS theo dõi sgk
-HS đọc thầm đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa. Những từ ngữ dễ viết sai và trả lời câu hỏi.
-Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
-Lăng mộ, chuyên chở
-HS- nghe viết bài vào vở.
-Từng cặp H soát lỗi cho nhau.
-H có thể đối chiếu sgk chữa lỗi ra lề.
- Tổ 2 nộp bài chấm
-H đọc thầm đoạn văn, làm vào vở BT những từ viết đúng:
Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xửng
-H nhận xét chữa.
 Đúng chính tả
 Sai chính tả
a, sáng sủa, 
 sản sinh,
 sinh động 
b, thời tiết, 
 công việc 
 chiết cành 
a, sắp sếp,
 tinh sảo
 bổ xung,
b, thân thiếc
 nhiệc tình
 mải miếc 
-H nhận xét
 *****************************************************	
Tiết 5: KĨ THUẬT 
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
 A) Mục tiêu:
	- HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
	- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa .
B) Đồ dùng dạy- học
	- GV: tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa
	+ Tranh minh hoạ lợi ích của viêc trồng rau, hoa.
	- HS: SGK; Vở ghi
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức: (1’)
II- KTBC: ( 4’)
- Kiểm tra chuẩn bị của HS 
III - Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau, hoa
- GV treo tranh ( H1 - SGK)
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV cho HS quan sát H 2
+ Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
+ Hãy nêu đặc điểm khí hậu nước ta?
+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi?
- GV kết luận
Rau có nhiầu loại khác nhau có loại rau lấy lá, có loịa lấy củ, quả. Trong rau có chứa nhiều vitamin, rau là nguôồnthực phẩm không thể thiếu đợc trong bữa ăn hằng ngày, hoa làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp
- Ghi nhớ: SGK
IV) Củng cố dặn dò : (3’)
- HS liên hệ 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau" Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
- Nhận xét giờ học
- Hát
- Nghe
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Rau được dùng để làm thức ẳntong bữa ăn hằng ngày, rau cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi
+ Rau muống, rau cải, su hào.
+ Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm
- HS quan sát H 2 và trả lời câu hỏi
+Trồng rau hoa đem lại lợi ích cho con người, thức ăn cho động vật, hoa để trang trí góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều 
+ Phải hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng chăm sóc chúng
+ Nước ta có điều kiện khí hậu , đất đai tôt rất thuận lợi cho việc phát triển trồng các loại rau, hoa
- HS đọc ghi nhớ
- Liên hệ
- Ghi nhớ
 *********************************************************
Ngµy so¹n:03/1/2010
 Ngµy gi¶ng:Thứ 3/ 05 / 12/ 2010
Tiết 1: ThÓ dôc	
 Bµi 37: Đi v­ît ch­íng ng¹i vËt thÊp 
 Trß ch¬i “ch¹y theo h×nh tam gi¸c”
I- Môc tiªu:
 - Thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®i v­ît ch­íng ng¹i vËt thÊp .
 -BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc c¸c trß ch¬i .
II- §Þa ®iÓm –Ph­¬ng tiÖn :
 - S©n thÓ dôc 
 - ThÇy: gi¸o ¸n , s¸ch gi¸o khoa , ®ång hå thÓ thao, cßi .
 - Trß : s©n b·i , trang phôc gän gµng theo quy ®Þnh .
 III - Néi dung – Ph­¬ng ph¸p lªn líp :
Néi dung
§Þnh l­îng
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
Më ®Çu
6 phót
1. nhËn líp
*
2. phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu bµi häc
2phót
********
********
3. khëi ®éng:
3 phót
®éi h×nh nhËn líp
- häc sinh ch¹y nhÑ ... ộ dài các cạnh của hình đó.
- HS quan sát.
- HS tính :
a + b + a + b
( a + b ) 2
- HS nêu : P = ( a + b ) 2
- HS nêu như SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
a) P =( 8 + 3 ) 2 = 22 ( cm² )
 *******************************************************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP XÂY XỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A) Mục tiêu:
	 - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1) .
 -Viết đựơc đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật ( BT2) .
B) Đồ dùng dạy - học
	- GV: Bảng phụ viết sẵn ND kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
	+ Giấy khổ to và bút dạ
	- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II - KTBC: ( 4’)
- Gọi HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn học( BT 2- tiết TLV trước)
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới: ( 32’)
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài
2. Nội dung bài
a) Bài 1( 11,12)
- Gọi HS đọc YC và ND bài
- Bài văn miêu tả đồ vật nào?
- Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón?
- Theo em đó là kết bài theo cách nào? vì sao?
* GV: kết luận : Ở bài văn miêu tả cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lời dặn của mẹ, và ý thức giữ gìn cái nón của mình,. Từ đó ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón, đó là cách kết bài mở rộng
b) Bài 2( 12)
- Gọi HS đọc YC bài tập
GV phát phiếu khổ to cho 4 HS và cứ 2 em làm 1 đề
- Những em viết khổ to xong nên bảng dán bài
-Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài của mình
- Nhận xét ghi điểm
IV) Củng cố - dặn dò: (3’)
- Về nhà viết lại bài
- CBBS: Kiểm tra viết
- Nhận xét giờ học 
- Hát
- 2 em thực hiện YC
- Lớp theo dõi nhận xét
- 2 em đọc - lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi
- Bài văn miêu tả cái nón
- Đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Từ má bảobị méo vành
- đó là kiểu kết bài mở rộng, vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ
- Nghe
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
- HS làm bài , mỗi em viết 1 đoạn kết bài mở rộng cho 1 trong các đề trong SGK
- Dán bài lên bảng
- HS đọc bài của mình- lớp theo dõi - nhận xét
- Ghi nhớ
 **********************************************
Tiết 4 : Địa lí 
 Thành phố Hải Phòng
I- Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng .
 - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ ).
* HS khá giỏi : 
 + Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển , một trung tâm du lịch lớn của nước ta .
II,Đồ dùng dạy học: 
 - Các bản đồ hành chính giao thông VN 
 - Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng.
III,Các hoạt động dạy học.
 1,ổn định tổ chức: (1’)
 2,KTBC : (4’)
 3,Bài mới: ( 28’)
 -Giới thiệu-ghi đầu bài.
1,Hải Phòng-thành phố cảng.
*Hoạt động 1:làm việc theo nhóm.
a,Tìm và xác định TP HP trên bản đồ hành chính VN.
b,Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? (câu này trả lời sau)
c,Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
-Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng?
-G nhận xét chốt lại
-Chuyển ý.
2,Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
*Hoạt động 2: làm việc cả lớp.
-So với các ngành CN khác CN đóng tàu của Hải Phòng có vai trò ntn?
-Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng?
-Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng?
-Chuyển ý.
3,Hải Phòng là trung tâm du lịch 
*Hoạt động 3:
-Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch?
-ở Hải Phòng có những lễ hội nào thường được tổ chức.
4,Củng cố dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học-CB bài sau.
-Các nhóm dựa vào sgk, các bản đồ hành chính, giao thông VN , tranh ảnh thảo luận các ý sau.
-Hải phòng nằm ở đông bắc đồng bằng bắc bộ.
-Đại diện các nhóm lên chỉ vị trí của HP trên bản đồ.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Cảng HP nằm bên bờ sông cấm cách biển khoảng hơn 20km thuận lợi cho việc ra vào neo đậu của tàu biển có những cầu tàu lớn để tàu cập bến, những bãi rộng và nhà kho để chứa hàng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho việc dỡ chuyên chở hàng nhanh chóng.
-Cảng HP thường xuyên có nhiều tàu trong nước và ngoài nước cập bến. Hàng năm cảng HP đã tiếp nhận và vận chuyển một khối lượng lớn hàng hoá phục vụ cho công cuốc XD đất nước
-Các nhóm khác nhận xét.
-H đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau:
-So với các ngành CN khác thì ngành Cn đóng tàu ở HP có một vai trò rất quan trọng
-Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải phòng
-Xá lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở hàng...
-Làm việc theo nhóm.
-H dựa vào ndg sgk, tranh ảnh vốn hiểu biết của bản thân thảo luận
-Hải Phòng có nhiều đk để phát triển ngành du lịch. Đó là bãi biển Đồ Sơn quần đảo Cát Bà với nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú. Có những cảnh đẹp cq hệ thống ks
-Các lễ hội như lễ hội như lễ hội chọi trâu, hội đua thuyền truyền thống trên biển
-Các nhóm trả lời và nhận xét.
-H đọc bài học sgk.
 *********************************************************
Tiết 5: ĐỊA LÍ 
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
A) Mục tiêu: Học xong bài này H biết.
	-Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN : sông Tiền,sông Hậu,sông Đồng Nai,đồng Tháp Mười,Kiên Giang,Mũi Cà Mau
	-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
 B) Đồ dùng dạy- học.
 	- GV: Các bản đồ : Địa lí tự nhiên Việt Nam 
 	- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ
 C) Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức.
II - KTBC
III - Bài mới:
1. Giới thiệu-ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
a) Đồng bằng lớn nhất nước ta
*Hoạt động 1: làm việc cả lớp
-Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
-Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu(diện tích,đất đai,địa hình)?
-Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, ,đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch
*G chốt lại
-Chuyển ý
b)Mạng lưới sông ngòi,kênh rạch chằng chịt
*Hoạt động cá nhân
-Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ
-Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?
-G giải thích kênh rạch
-Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu.Kênh lớn hơn rạch
-Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?
*Hoạt động 3: làm việc cá nhân
-Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
-Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
-GV: mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa,tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?
-Cho H so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất đai
IV) Củng cố- dặn dò
- HS đọc bài học
-Nhận xét tiết học-CB bài sau
-Y/c H dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:
-Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta.Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp 
-Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có diện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB.Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo
-H QS và tìm trên bản đồ vị trí đồng bằng Nam Bộ
-H nhận xét
-H QS hình 2 và trả lời các câu hỏi ở mục 2:
-Một H đọc y/c
-H trả lời
-Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phục Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi
-Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt(là nơi có nhiều sông và kênh rạch)
-Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông. Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. SôngTiền, sông Hậu.Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long(chín con rồng)
-H chỉ vị trí sông Mê Công,sông Tiền ,sông Hậu,sông Đồng Nai,kênh vĩnh Tế trên bản đồ TNVN
-H dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi 
-Ở ĐB NB,hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn.Người dân ở đây không đắp đê ven sông để ngăn lũ như ở đồng bằng BB.Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ
-Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ
+Là mạng lưới giao thông
-Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng,hồ Trị An.ở Tây NB người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau
-ĐBBB có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển,địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ
-ĐBNB ngoài đất đai màu mỡ,còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ
 *********************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc, còn 1 số em nói chuyện trong khi truy bài ( như em : Quang, điệp, dương, Thành )
+ Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập kì II
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Tuần này bươc sang học kì II nhìn chung các em làm bài nghiêm túc , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
+ 1 số em còn chốn học như em Thành, Tươi, Hà, sơn
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	- Lớp có 2 em tham gia thi viết chữ đẹp do phòng tổ chức
 	- Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- Có đủ ghế ngồi chào cờ
 	- Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng, 
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào năm mới
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc