Tiết 2: TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ
A) Mục tiêu
- Học sinh đọc đúng các từ khó: xoè ra, lá me non, hoa nở lúc nào.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ ở các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn với giọng nhẹ nhàng suy tư, biết nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
- Hiểu một số từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tín thắm
- Hiểu nội dung bài: Hoa phượng đẹp và gần gũi, gắn bó thân thiết nhất với tuổi học trò.
- Giáo dục học sinh yêu hoa phượng, yêu trường lớp, bạn bè
B) Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh ảnh về hoa phượng, Viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK, vở ghi
TUẦN 23 Soạn ngày 22/2/2008 Ngày dạy: Thứ 2/25/2/2008 Tiết 2: TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ A) Mục tiêu - Học sinh đọc đúng các từ khó: xoè ra, lá me non, hoa nở lúc nào. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ ở các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn với giọng nhẹ nhàng suy tư, biết nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Hiểu một số từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tín thắm - Hiểu nội dung bài: Hoa phượng đẹp và gần gũi, gắn bó thân thiết nhất với tuổi học trò. - Giáo dục học sinh yêu hoa phượng, yêu trường lớp, bạn bè B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh ảnh về hoa phượng, Viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’) -HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết. - Trả lời câu hỏi 14 và nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. III - Bài mới (37’) 1. Giới thiệu bài (1’): - HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Để thấy được hoa phượng đẹp và gắn bó với tuổi học trò như thế nào? các em sẽ học bài Hoa học trò. 2. Nội dung bài a. Luyện đọc:11’ - Bài chia 3 đoạn - HS nối tiếp đọc bài ( 2 lượt), kết hợp sửa cách phát âm - HS đọc câu : hoa nởngờ vậy - HS tìm từ khó đọc - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài:12’ - HS đọc đoạn 1: Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? - Đỏ rực nghĩa là thế nào? - Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu tả, dùng biện pháp đó có gì hay? -Học sinh đọc đoạn 2: - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò? - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? - Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm gì? Vì sao? - Tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phương? - Học sinh đọc đoạn 3: - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? phượng rực lên. * GV: Với cách miêu tả đầy chất thơ của Xuân Diệu, tác giả giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa rất gần gũi gắn bó với tuổi học trò. - Nội dung bài nói gì? c. Luyện đọc diễn cảm:12’ - HS đọc toàn bài -HS nêu cách đọc diễn cảm bài văn? - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu - HS tìm từ thể hiện giọng đọc - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn 1 - từng đoạn – toàn bài. - Nhận xét, cho điểm. IV- Củng cố - dặn dò: 2’ - Em có nhận xét gì khi nhìn thấy hoa phượng? - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giò học - 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS quan sát tranh - Cảnh các bạn học sinh đang chuyện trò dưới tán cây phượng có những chùm hoa đỏ rực. Đoạn 1: Từ đầu đậu khít nhau Đọan 2: Nhưng hoa càng đỏ. bất ngời vậy. Đoạn 3: Bình minh câu đối đỏ - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn - Đọc câu khó - HS đọc từ khó - HS đọc theo cặp - 2 em đọc - 1 em đọc - lớp theo dõi - Lắng nghe - Đó là các từ: Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây đậu khít nhau. - Là đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. - Dùng biện pháp so sánh ( so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm ) để miêu tả hoa phượng nở rất và rất đẹp. - HS đọc thầm - Vì phượng là cây bóng mát được trồng rất nhiều ở sân trường nên rất gần gũi, quen thuộc với hoa học trò. Hoa phượng nở vào mùa hè, gợi nhớ đến mùa thi và những ngày hè, hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò - Hoa phượng nở đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá là là cả một loạt, cả 1 vùng, cả một góc trời đỏ rực, màu sắc như cảt ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui và náo nức. Buồn ví báo hiệu năm học ắp kết thúc, phải xa trường, thầy cô, bạn bè vui vì báo hiệu được nghỉ hè, náo nức vì phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu đỏ rực lên như đến ngày tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. - Dùng thị giác ( mắt); vị giác ( lười); xúc giác để cảm nhận màu xanh non, sự mát rượi của lá phượng. - HS đọc thầm - Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non với mặt trưòi chói lọi màu * Hoa phượng đẹp và gần gũi, gắn bó thân thiết với tuổi học trò. - 3 em đọc nối tiếp - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư Nhấn giọng: không phải, một đoá, vài cành, cả một loạt, cả một góc trời đỏ rực - HS thi đọc Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A)Mục tiêu Giúp HS : - Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số. - Củng cố về tính chất cơ bản của phân số. B) Đồ dùng dạy - học - GV: SGK, giáo án - HS SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ (3’) - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm TN/ - GV nhận xét và cho điểm HS. III - Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: Trức tiếp 2. Nội dung bài Bài 1(123) - Nêu yêu cầu? HD HS làm cột 1 bằng bảng con Phần còn lại HS làm vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập. - Giải thích vì sao điền dấu đó.? + GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại. Bài 2(123) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. Bài 3(123) - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp. - Muốn so sánh các phân số có cùng tử số làm thế nào? -Phần b ta so sáh NTN? Bài 4 (123) - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân. IV) Củng cố - dặn dò: - Dặn về ôn lại cách SS hai phân số. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - 2 HS - Nghe GV giới thiệu bài. - Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) Phân số bé hơn 1; b) Phân số lớn hơn 1; - Ta phải so sánh các phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Quy đồng mẫu số các phân số HS làm bài vào vở Nhận xét bài của bạn. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( Tiết 1) A)Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội- Có ý bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Đồng tình ,khen ngợi những ngưòi tham gia giữ gìn các công trình công cộng. Không đồng tình tham gia hoặc không có ý thưc giữ gìn các công trình công cộng. + Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. + Tuyên truyền để mọi người cùng tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng. B)Đồ dùng dạy- học. - GV: SGK, giáo án - HS:Một câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng C)Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức: II - Kiểm tra bài cũ(4’) Chúng ta cần phải giữ phép lịch sự ở những đâu? - GV NX- đánh giá III - Bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Hoạt động 1:Xử lý tình huống GV nêu tình huống như sgk Chia lớp thành 3 nhóm Y/c thảo luận đóng vai xử lý tình huống - Nêu em là bạn Thắng trong tình huống trên , em sẽ làm gì? KL :Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội .Mọi người dân đều có trách nhiệm gĩư gìn ,bảo vệ. Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến. thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành vi sau. 1.Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa. 2.Gần tết đến ,mọi người dân trong xóm Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ. 3.Đi tham quan ,băt chước các anh chị lớn ,Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên thân cây 4.Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng. 5. Trên đường đi học về các bạn học sinh lớp 4E phát hiện một anh thanh niên đang tháo ốc ở đường ray xe lửa ,các bạn đã báo ngay chú công an để ngăn chặn hành vi đó. - Vậy để giữ các công trình công cộng , em phải làm gì? Kết luận: mọi người dân không kể già trẻ , nghề nghiệp ...đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng - Gv gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Liên hệ thực tế. Chia lớp thành 3 nhóm . Y/c thảo luận theo câu hỏi sau: 1.Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết. 2.Em hãy đề ra một só hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó. -Nhận xét các câu trả lời của các nhóm. -Hỏi: Siêu thị nhà hàng...có phải là những công trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn không? Kết luận:Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người. Siêu thị nhà hàng...Tuy không phải là các công trình công cộng nhưng chúng ta cũng phải bảo vệ giữ gìn vì đó là những sản phẩm do người lao động làm ra. IV)Củng cố, dặn dò(5’) - Trạm xá cầu cống có phải là công trình công cộng cần bảo vệ không? - GV nhận xét giờ học - Ở bất kể mọi lúc mọi nơi trong khi ăn uống nói, năng chào hỏi... Nhận xét đánh giá bài của bạn. Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày . - Nếu là Thắng em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hoá là nơi sinh hoạt văn hoá văn nghệ của mọi người nên phải giữ gìn bảo vệ .Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn ,mất thẩm mĩ. - NX bổ xung Tiến hành thảo luận Đại diện các cặp đôi trình bày. 1.Nam Hùng làm như vậy là sai.Bởi vì các tượng đá của nhà chùa cũng là những công trình chung của mọi người, cần được giữ gìn bảo vệ. 2.Việc làm đó của mọi người là đúng vì xóm ngõ là lối đi chung của mọi người ai cũng phải giữ gìn sạch sẽ. 3.Việc làm này của hai bạn là sai vì việc đó làm ảnh hưởng đến môi trường(nhiều người khắc tên lên cây khiến cây chết) vừa ảnh hưởng đến thẩm mỹ chung. 4.Việc làm này là đúng vì cột điện là tài sản chung đem lại điện cho mọi người, các cô chú sửa điện là bảo vệ tài sản. 5.Việc làm của các bạn HS lớp 4E là đúng. Các bạn có ý thức bảo vệ của công, ngăn chặn được hành vi xấu phá hại của công kịp thời. + Không leo trèo lên các tưọng đá, công trình công cộng. +Tham gia vào dọn dẹp ,giữ gìn sạch công trình chung . + Có ý thức bảo vệ của công , + Không khắc tên làm bẩn, làm hư hỏng các tài sản chung ... - HS đọc ghi nhớ -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. +Nhóm 1: 1.Tên 3 công trình công cộng mà nhóm biết: Bệnh viện, nhà văn hoá, công viên.... 2.Để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng đó cần: Không khạc nhổ bừa bãi, không viết vẽ bậy, bẩn lên tường hoặc cây... +Nhóm 2, nhóm 3, tương tự. -Các nhóm nhận xét.Trả lời: +Không.Vì đó không phải là các công trình công cộng. +Có. V ... m trong lớp còn mất trật tự nói chuyện, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều - Các em , có ý thức trong học tập +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. vệ sinh trường ,lớp sạch - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - Có đủ ghế ngồi chào cờ II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ - Thi đua học tốt chuẩn bị ngày thành lập Đảng - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt ****************************************** Tiết 3: LỊCH SỬ: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ A) Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Đến thời Hậu Lê VH & KH phát triển rực rỡ,hơn hẳn các triều đại trước -Tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê B) Đồ dùng dạy- học. - GV: Giáo án, phiếu thảo luận, sgk. - HS: SGK, vở ghi C) Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ (3’): -Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới (37’): 1. Giới thiệu bài (1’): - Cho HS quan sát chân dung Nguyễn Trãi - GV: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát trieenr GD nên nền KH & VH cũng được phát triển , đã để lại cho DT ta những tác phẩm , tác giả nổi tiếng, Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho VH & KH thời Hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về KH & Vh thời Hậu Lê. 2. Nội dung bài a) Văn học thời Hậu Lê -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? -Giới thiệu chữ hán,chữ nôm -Hãy kể tên các tác giả ,tác phẩm văn học lớn thời kì này ? -Đọc cho H nghe 1 đoạn văn,đoạn thơ trong thời kì này b) Khoa học thời Hậu Lê -Hãy kể tên tác giả ,tác phẩm và nội dung của khoa học thời Lê - Kể tên các lĩnh vực KH đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê? - Hãy kể tên tác giả ,tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên? -G:dưới thời Hậu Lê,văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước -Qua nội dung tìm hiểu em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? IV) Củng cố -dặn dò - HS đọc bài học - và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học 2 em thực hiện YC -H đọc SGK thảo luận hoàn thành bảng thống kê các tác giả,tác phẩm vh thời Lê -Các nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí khách anh hùng và niềm tự hào chân chính của DT Vua Lê Thánh Tông hội Tao Đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua Nguyễn Trãi Ức Trai thi tạp Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập Lý Tử Tấn Nguyễn Húc Các bài thơ -H nhận xét bổ sung -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm -Chữ hán là chữ của người Trung Quốc -Chữ Nôm là chữ của người Việt Nam - HS đọc SGK - HS nối tiếp nhau kể -Thời kì Hậu Lê các tác giả đã được nghiên cứu về Lịch sử, địa lí, toán học, y học. - HS nghe -m Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này - 2 em Tiết 4: KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A) Mục tiêu - Học sinh kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung ca ngời cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mình hoặc bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn. - Rèn kĩ năng kể chuyện diễn cảm, hấp dẫn kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Giáo dục ý thức ham đọc sách, học tập cái đẹp, cái thiện. B) Đồ dùng dạy- học. - GV: Viết sẵn đề bài. - HS : Mỗi học sinh chuẩn bị trước một câu chuyện. C) Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ (3’): - Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới (37’): 1. Giới thiệu bài (1’): Giờ học hôm nay, các em sẽ thi kể câu chuyện nói về cái đẹp hoặc phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu xem bạn nào kể hay nhất. 2. Nội dung bài a) Tìm hiểu đề bài: . Giáo viên gạch chân dưới các từ trọng tâm của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với các xấu, cái thiện với cái ác. - Đọc gợi ý - Nêu những câu chuyện ca ngợi cái đẹp? - Nêu những câu chuyện nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với các ác? - Khi kể chuyện, em sẽ kể theo trình tự như thế nào? b) Luyện kể trong nhóm c) Thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét, cho điểm ( Bình chọn học sinh kể hay nhất, hấp dẫn nhất ). IV) Củng cố, dặn dò (3’): - Tập kể các câu chuyện bạn đã kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị một câu chuyện kể về việc xây dựng xóm làng, đường phố xanh, sạch đẹp. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh nối tiếp -1 em - Học sinh đọc đề bài - 2 học sinh nối tiếp đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm. - VD: Chim học mi, cô bé lọ lem; nàng công chúa và hạt đậu, con vịt xấu xí, nàng Bạch Tuyết và bẩy chú lùn -VD; Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà Trống và Cáo; Trâu đoàn kết giết hổ. - Giới thiệu câu chuyện, kể diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện ( khi kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt để câu chuyện thêm sinh động. - 2 học sinh cùng bàn kể cho nhau nghe. Nhận xét bổ sung cho nhau. - Trao đổi với các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.. .- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp ( 15 -20 em). - Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Tiết 5: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH A) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ Việt Nam - Trình bày được đặc điểm tiêu biểu của thành phố HCM - Dựa vào bản đồ,tranh ảnh ,bảng số liệu tìm kiến thức B) Đồ dùng dạy- học. - GV: Các bản đồ hành chính ,giao thông Việt Nam,tranh ảnh thành phố HCM - HS: SGK, vở ghi c) Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ (3’): -YC HS lên bảng chỉ vị trí vùng ĐBNB trên lược đồ - YC HS chỉ lược đồ các tành phố lớn - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới (37’): 1. Giới thiệu bài (1’): Trong các thành phố lớn vùng ĐBNB có 1 thnàh phố hết sức nổi tiếng các em có biết đó là thành phố nào không? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thành phố đó nhé. Thành phố Hồ Chí Minh 2. Nội dung bài a) Thành phố lớn nhất cả nước *Hoạt động 1:làm việc cả lớp -G chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ *Hoạt động 2: thảo luận nhóm -Thành phố HCM nằm trên sông nào? -Thành phố HCM đã có bao nhiêu tuổi? -Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? -Gọi H trả lời các câu hỏi SGK mục 1 -G tiểu kết: TP HCM là 1 thành phố lớn nhất cả nước. TP nằm bên sông Sài Gòn và là 1 thành phố trẻ. b)Trung tâm văn hoá,kinh tế,khoa học lớn *Hoạt động 3: thảo luận nhóm -Bước 1:H dựa vào tranh ảnh,bản đồ,vốn hiểu biết: -Kể tên các ngành CN của thành phố HCM? -Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm KT lớn của đất nước? -Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hoá, khoa học lớn? -Bước 2: -G: Đây là TP CN lớn nhất nơi có hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất. IV) Củng cố- dặn dò. - Về học ghi nhớ - CBBS: Thgành phố Cần Thơ - Nhận xét tiết học - 2 em thực hiện YC - Thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí minh - HS lắng nghe và trả lời -H QS H1 SGK chỉ vị trí TPHCM trên lược đồ -1 H lên bảng chỉ vị trí TPHCM trên bản đồ. -H nhận xét. -H thảo luận theo gợi ý. -Dựa vào tranh ảnh, bản đồ, hãy nói về TPHCM. - TP nằm bên sông sài gòn -TP đã có lịch sử trên 300 năm -Trải qua nhiều tên gọi khác nhau: Như bến Ghé, Gia Định, Sài gòn- Chợ lớn từ năm 1976 thành phố mang tên thành phố HCM. -Các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét. -H quan sát H1 và trả lời -H dựa vào tranh ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết: -Các ngành CN của TP rất đa dạng, bao gồm: Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất sản xuất vật liệu XD, dệt may -Hoạt động thương mại của thành phố rất phù hợp với nhiều chợ và siêu thị lớn -TP có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học nơi đây cũng có nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi giải trí hấp dẫn như thảo cẩm viên, Đầm Sen, Suối Tiên -Đại diện các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét. Soạn ngày27/2/2008 Ngày dạy: Thứ 6/29/2/2008 Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV chuyên ) Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: - Sau nghỉ tết các em : + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc + Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều - Các em , có ý thức trong học tập +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - Có đủ ghế ngồi chào cờ II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ - Thi đua học tốt chuẩn bị ngày thành lập Đảng - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: