Giáo án môn học Tuần 30 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 30 - Lớp 4

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Hơn một nghìn ngày vòng quay trái đất

A. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào , ca ngợi .

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( TL được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK ) .

B. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Ảnh chân dung Man-gien-lăng.

 - Bản đồ thế giới.

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 - HS: SGK, vở ghi

C. Các hoạt động dạy – học

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 30 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Soạn ngày : 26/3/2011 Ngày dạy: Thứ 2 ngày/28/3/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Hơn một nghìn ngày vòng quay trái đất
A. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào , ca ngợi .
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( TL được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK ) .
B. Đồ dùng dạy- học:
	- GV: Ảnh chân dung Man-gien-lăng.
 - Bản đồ thế giới.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
T/G
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức : 
II- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới	
 1. Giới thiệu bài
 2. Nội dung bài
a.Luyện đọc:11’
- Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng, năm : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519.
- Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng ý của bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, • Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng.
• Nhấn giọng ở một số từ ngữ : khám phá, mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ...
b.Tìm hiểu bài: 12’
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Man-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
+ Vì sao Man-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương ?
 Với mục đích khám phá những vùng đất mới Man-gien-lăng đã going buồm ra khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Mỹ, đi qua một eo biển là đến một đại dương mêng mông, sóng yên lặng hiền hoà nên ông gọi là Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương sau này có tên gọi là eo Man-gien-lăng.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
+ Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
- Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội.
+ Đoàn thám hiểm của Man-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ?
+ Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính từng đoạn lên bảng ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm ?
- Em hãy nêu lại ý chính của bài.
- Ghi ý chính lên bảng.
c. Đọc diễn cảm: 12’
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn 2,3.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
 Vượt Đại Tây Dương....ổn định được tinh thần.
IV- Củng cố – dặn dò : (2’)
 - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì ?
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
1’
3’
32’
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1 : Ngày ... vùng đất mới.
+ HS 2 : vượt Đại Tây Dương... Thái Bình Dương
+ HS 3 : Thái Bình Dương...tinh thần
+ HS 4 : Đoạn đường từ đó...mình làm.
+ HS 5 : Những thủy thủ...Tây Ban Nha.
+ HS 6 : Chuyến đi đầu tiên...vùng đất mới.
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn
.- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Cuộc thám hiểm của Man-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
- Lắng nghe.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn : hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Man-gien-lăng đã chết.
+ Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền thì mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Man-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn một chiếc thuyền mà mười tám thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu á - ấn Độ Dương – châu Phi. 
- Quan sát và lắng nghe.
+ Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Đoạn 1 : Mục đích cuộc thám hiểm.
+ Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
+ Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
+ Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma-tan, Man-gien-lăng bỏ mạng.
+ Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha
+ Đoạn 6: Kết quả cuộc thám hiểm.
+ Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Các nhà thám hiểm là người ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá, đem lại cái mới cho loài người.
+ Bài ca ngợi Man-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như hướng dẫn ở phần luyện đọc.
+ Theo dõi GV đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
- Là HS chúng em cần phải : học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách giáo khoa, dũng cảm, không ngại khó khăn.
 ************************************************
Tiết 3: TOÁN: 
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tính hình bình hành .
- Giải được bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó .
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
T/G
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : 
II- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài 4(152)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1(153): Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(153)
- Đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
- GV chấm bài: 3đ
Bài 3(153)
- Đọc đề bài toán?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?.
- GV yêu cầu HS làm bài sau đó chấm bài: 3đ
- GV chữa bài và cho điểm HS.
IV- Củng cố- dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học, dặn về ôn lai cách cộng trừ nhân chia phân số.
- Nhận xét giờ học
1’
3’
34’
2’
- 2 HS 
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi :
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là :
 18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là :
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2
- 1 HS 
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
 Búp bê : 63đồ chơi
 Ôtô :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 = 7(phần)
Số ôtô có trong gian hàng là :
 63 : 7 x 5 = 45 ôtô
 Đáp số : 45 ôtô
 *****************************************************
Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Trí- nhớ) 
 ĐUỜNG ĐI SA PA
A.Mục tiêu:
	- Nhớ, viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng đoạn văn trích .
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b
B. Đò dùng dạy- học: 
	- GV: + Bài tập 2a hoặc 2b phôtô ra giấy A3.
 + Bài tập 3a hoặc 2b viết vào bảng phụ.
 + Các từ ngữ cần kiểm tra bài cũ viết sẵn vào một tờ giấy.
- HS: Ôn bài cho thuộc
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức : (1’)
II- Kiểm tra bài cũ(3’)
- Kiểm tra đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
- Nhận xét chữ viết từng HS.
III-. Bài mới : (32’)
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết đoạn cuối trong bài Đường đi Sa Pa và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 
2. Nội dung bài
a -.Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ – viết?
-Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
+ Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng kì diệu” của thiên nhiên ?
- Những từ nào khó viết?
* Nhớ - viết chính tả
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS.
3. Bài tập: 10'
Bài 2a(115)
 – Gọi HS đọc yêu cầu (bảng phụ)
 GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vấn đề tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV ghi nhanh vào phiếu.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- HS viết bảng con: trung thành. Chung sức, phô trương...
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục : mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
+ Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có.
- Thoắt cái, lá vàng rơi, khoảng khắc, mưa tuyết...
- 1 HS đọc 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Đọc phiếu, nhận xét, bổ xung.
- Viết vào vở.
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, rà soát, cây rạ
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong,
nhà nông, rồng rỗng, rộng, rống lên...
Rựa, rữa, rửa
d
Da, da thịt, da trời...
Cây dong, dòng nước, dong dỏng...
Cơn dông.
Dưa, dừa, dứa...
gi
Gia, gia đình, tham gia, già, giá...
 giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai.
Cơn giông, nòi giống
ở giữa, giữa chừng...
Bài 3(116) (bảng phụ)
 – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
a - Tiếng bắt đầu bằng r, d, hay gi
b- Tiếng bắt đầu bằng v, d, gi
- Đọc các câu văn dã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
IV. Củng cố – dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 2a.
- 1 HS đọc 
- 1 HS làm bảng phụ. HS cả lớp viết bằng bút chì vào SGK.
- Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
+ Giới, rộng, giới, dài
+ viện, giữ, vàng, dương, giỏi
- Chữa bài (nếu sai)
 ... 
- Dãy 3 đo chiều rộng phòng học.
Các dãy khá kiểm tra KQ của nhau.
***********************************************************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN 
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A.Mục tiêu
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng( BT1), hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
B. Đồ dùng dạy- học: 
	- GV: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 42 tờ: - Phiếu to để treo bảng.
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức : (1’)
II- KTBC : (4’)
- Hãy đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo, (chó)?
- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo(chó)?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài: 
- Cho hS quan sát phiếu tạm trú, tạm vắng
Trong cuộc sống có rất nhiều loại giấy tờ in sẵn mà khi cần chúng ta phải điền vào các ô trống, mỗi loại giấy tờ có mục đích, nội dung riêng. Việc điền vào chỗ trống đòi hỏi phải có 1 kiến thức, kĩ năng, phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng có tác dụng gì?cần phải viết gì vào đó? Đó là ND bài học hôm nay
2. Nội dung bài 
Bài 1 (122)
- Nêu yêu cầu? ( Treo bảng phụ)
Giải thích: CMND ( chứng.)
- Đây là bài tập giả định vì vậy mục địa chỉ em phải ghi NTN?
- Họ tên chủ hộ em ghi TN?
- Mục 1 ghi TN?
Mục 2,3,4,5 em điền đúng như yêu cầu
Mục 6 khai thế nào?
Mục 9 em ghi thế nào?
GV phát phiếu
- Đọc phiếu của mình?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2(122)
- Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?Nêu yêu cầu?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
IV. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Nhớ cách điền vào tờ in sẵn( đọc kỹ phần ghi trong giấy tờ để ghi cho đúng và chính xác)
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- 2 em
- Quan sát
- Lắng nghe
- Hãy điền vào giấy tạm trú, tạm vắng giúp mẹ?
- Địa chỉ của người họ hàng.
- Tên chủ người mà mẹ con em đến chơi.
- Họ tên mẹ của em.
-Nơi mẹ con em ở đâu đến.
- Họ tên em
- Một số em nêu nối tiếp.
Thảo luận nhóm 4
- Để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở,những người ở nơi khác đến. Khi có viễcảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều ta xem xét.
 ***************************************************
Tiết 4 ĐỊA LÍ 
 THÀNH PHỐ HUẾ
A. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố hUẾ : 
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn . 
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch .
 - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ ).
B . Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ hành chính VN
	-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế
	- HS: SGK, vở ghi
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức : (1’)
II - KTBC: ( 4’)
- Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- Nhận xét - ghi điểm
III - Bài mới : (28’)
1. Giới thiệu- ghi đầu bài
Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm 1993. Hôm nay , chúng ta sẽ cùng nhau tới thăm thành phố này.
2. Nội dung bài:
a. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
- GV treo bản đồ Việt Nam
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
- Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn?
-Con sông nào chảy qua thành phố Huế?
Hãy nêu các công trình kiến trúc cổ ở Huế?
-Phía tây,đông Huế được tiếp giáp với đâu?
-Tại sao lại gọi Huế là cố đô?
-GV: Huế được XD cách đây gần 400 năm nổi tiếng với các kiến trúc cung đình,thành quách,đền,miếu lăng tẩm của các vua triều Nguyễn.
-G giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về Huế giới thiệu cho H
-Chuyển ý
b. Huế –thành phố du lịch
- YC HS đọc mục 2
- Cho HS quan sát hình 1tranh ảnh SGK, lược đồ 
-Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng ta có thể thăm quan những điểm du lịch nào của Huế?
-Quan sát những ảnh trong bài em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp đó?
-G có thể mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch ?
* GV: Con người thành phố Huế mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì thành phố Huế đã góp phần làm Việt Nam nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người
IV- Củng cố - dặn dò: ( 2’)
- Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà Nẵng
- Nhận xét giờ học
- 2 em 
2 H tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên thành phố huế
-H xác định nơi mình đang ở(vd từ Sơn La đến Huế phải đi hướng nào?theo hướng đông nam mới tới Huế)
- y/c từng cặp H thảo luận cặp đôi chie thành phố Huế trên bản đồ và trả lời các câu hỏi
- Thừa Thiên - Huế
- Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
 -Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương 
-Kinh thành Huế ,chùa Thiên Mụ ,lăng Tự Đức,điện Hòn Chén
-Phía tây Huế tựa vào núi,đồi của dãy Trường Sơn ,phía đông nhìn ra biển 
-Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ)
- 2 em đọc - lớp đọc thầm 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
-Lăng Tự Đức, ,điện Hòn Chén chùa Thiên Mụ,Cầu Trường Tiền,chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
-Chùa Thiên Mụ:ngay bên sông,có các bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu vườn khá rộng 
-Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương ..
-Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu
-1H lên chỉ TP Huế trên bản đồ và nêu một số nét về TP Huế.
- Lắn nghe
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- Có đủ ghế ngồi chào cờ
 II, Phương Hướng:
 - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất ,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
 ***********************************************************
Tiết 5: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
 A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết
	-Dựa vào bản đồ vn xác định được và nêu vị trí của Đà Nẵng 
	-Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch
B. Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bản đồ hành chính VN; bảng phụ hgi các câu hỏi; 
	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II - KTBC
- GV treo bản đồ hành chúnh Việt Nam
- Nêu nhận xét của mình về thành phố Huế?
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu- ghi đầu bài
Vượt qua dãy núi Bạch Mã , những nơi ở phía Nam của dãy núi chỉ có 2 mùa: mưa và khô, không có mùa đông , lạnh. Hãy kể tên những thành phố nằm ở phía Nam dãy bạch Mã dựa vào bản đồ Việt Nam.Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thành phố Đà Nẵng.
2. Nội dung bài
a. Đà Nẵng-Thành phố cảng
*Hoạt động 1:làm việc theo cặp
- YC HS quan sát lược đồ và nêu được:
-Vị trí của Đà Nẵng
-Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung?
-HS quan sát tranh 2 và nhận xét tàu đỗ trên cảng?
- y/c HS quan sát H1; nêu được các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng
b. Đà Nẵng-Trung tâm công nghiệp
*Hoạt động 1:làm việc theo cặp
- Dựa vào bảng thống kê kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
-Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số ngành sản xuất ở Đà Nẵng
-Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
- Sản phẩm từ đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm cộng nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Dựa vào tranh ảnh về các hoạt động sản xuất ở Đà Nẵng đã sưu tầm được hãy cho biết Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng gì? 
-Chuyển ý: Hiện nay ở đà nẵng có các khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tưĐà Nẵng trở thành trung tâm khu công ngiệp lớn.
c. Đà Nẵng-địa điểm du lịch
*Hoạt động 3:làm việc cá nhân
- Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch 
-Các địa điểm du lịch có ở đâu?
-Ngoài những địa điểm trên ở Đà Nẵng còn có những điểm du lịch nào nữa?
-Tiểu kết
IV. Củng cố - dặn dò:
- YC HS đọc ghi hớ trong SGK
- Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát chỉ thành phố Huế, và dòng sông Hương trên bản đồ
- 2 em nêu phần ghi nhớ
-H quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên thành phố phía Nam của đèo Hải Vân 
-H nêu tên thành phố Đà Nẵng
-Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà
-Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:đường sắt ,đường bộ 
-H báo cáo kết quả
-H nhận xét
-Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn ,hiện đại 
+Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển Tiên Sa)
+ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố)
+Tàu hoả (có nhà ga xe lửa)
+Máy bay(có sân bay)
- HS trả lời
-1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng 
+Vật liệu xây dựng(đá)
+Vải may quần áo(ngành dệt)
+Tôm cá đông lạnh,khô(ngành chế biến thuỷ hải sản)
- công nghiệp 
- Chủ yếu là các nguyên liệu : đá, cá tôm đông lạnh
- Dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng
-H quan sát H1 và rả lời câu hỏi
-Bán đảo Sơn Trà,bãi tắm Mĩ Khê chùa Non Nước; 
 -Các địa điểm đó thường nằm ven biển 
-H đọc nội dung đoạn 3
-Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi những bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước còn gọi là ngũ hành Sơn,bảo tàng Chăm
-H nhận xét
- 3 em

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc