Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 1, 2

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 1, 2

Bài : DẾ MÈN BÊN VỰC KẺ YẾU.

I. YÊU CẦU :

_ Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).

_ Hiểu : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp _ bênh vực người yếu.

_ Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong sách GK ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

_ Tranh minh họa nội dung bài ( SGK ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. On dịnh : hát vui.

2. Kiểm tra bài củ :

_ Gv kiểm tra sách - vở và sự chuẩn bị của hs.

_ Gv nhận xét chung.

 3 .Bài mới :

_ Giới thiệu bài : tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tập đọc “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

_ Gv ghi tựa bài lên bảng, gọi hs nhắc lại.

 

doc 8 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1.	Tiết 1.
	Bài : DẾ MÈN BÊN VỰC KẺ YẾU.
YÊU CẦU :
_ Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
_ Hiểu : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp _ bênh vực người yếu.
_ Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong sách GK ).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh minh họa nội dung bài ( SGK ).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Oån dịnh : hát vui.
Kiểm tra bài củ :
_ Gv kiểm tra sách - vở và sự chuẩn bị của hs.
_ Gv nhận xét chung.
 3 .Bài mới :
_ Giới thiệu bài : tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tập đọc “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
_ Gv ghi tựa bài lên bảng, gọi hs nhắc lại.
Hoạt động của GV :
Lyện đọc :
_ Gọi lần lược 2 HS d0ọc từng đoạn.
_ GV chian bài thành 4 đoạn :
Đoạn 1 :2 dòng đầu ( vào câu chuyện ).
Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò)
Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ).
Đọan 4 : phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế
Mèn ).
Gọi 4 HS mỗi em đọc một đoạn.
Gv hướng dẫn HS đọc bài theo cặp.
Gọi 2 HS đọc cả bài.
Gv d0ọc diễn cảm cả bài.
Gọi 2 HS đọc mục chú thích.
Gv giảng : Ngắn chùn chùn ( ngắn rất khó coi ); thui
Thủi ( cô đơn, một mình ).
Tìm hiểu bài :
Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi :
Câu 1 : Tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn
Cảnh như thế nào?
Câu 2 : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất 
Yếu ớt?
Câu 3 : nhà trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế
Nào ?
Câu 4 : những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng 
Nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Cho HS đọc lướt toàn bài. Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em biết, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
Gv nhận xét.
Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp _
Bênh vực người yếu.
Lyện đọc diễn cảm :
Gv đọc toàn bài.
Gọi 4 HS lần lược đọc 4 đoạn.
Cho HS đọc theo cặp.
 Gọi vài HS thi đọc diển cảm.
Gv nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động của HS :
_ hai HS đọc bài.
_ Bốn học sinh lần lược đọc 4 đoạn.
_ HS đọc bài theo cặp.
_ Hai Hs đọc bài.
_ HS đọc mục chú thích.
_Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận.
=>Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng
Khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc
Bên tảng đá cuội.
=>Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những 
Phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn
Quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bửa
Aên cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
=>Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn
Nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết . nhà trò óm
Yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ . Bọn 
Nhện đã đánh nhà trò mấy lần . lần này chúng chăn
Tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
=>+ Lời của Dế Mèn : Em đừng sợ, hãy trở về 
Cùng với tôi đây. Dứa độc ác không thể cậy khỏe
Aên hiếp kẻ yếu.
 + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẻ xòe cả hai càng
Ra ; hành động bảo vệ “ dắt Nhà Trò đi”.
Hs đọc và nêu.
Bốn Hs lần lược đọc.
Hs đọc bài theo cặp.
Hs thi đọc diễn cảm.
 4.Củng cố :
Gọi HS nhắc lại tựa bài.
Dế mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
 5.Nhận xét _ Dặn dò :
Gv nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài “ Mẹ ốm” cho tiết học tới.
	Tiết 2
	Bài: MẸ ỐM
YÊU CẦU :
_ Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
_ hiểu : tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
_ Trả lời các câu hỏi : 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh minh họa nội dung bài đọc trong sách GK.
_ Bảng phụ viết sẳn khổ thơ luyện đọc.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định : Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ :
_ Gọi 1 HS đọc ( từ đầu đến chị mới kể ).
_ Hỏi :Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
_ Gọi Hs 2 đọc đoạn còn lại.
_ Hỏi : Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, dọa như thế nào?
_ Gv nhận xét, cho điểm.
_ Gv nhận xét chung. 
 3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Mẹ Ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với người bị ốm, nhưng đậm đà sâu nặng hơn là tình cảm của người con với mẹ.
Gv ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV :
b) Luyện đọc:
_ Gọi 2 HS đọc bài thơ.
_ Luyện đọc: chẵng, giữa, sướng, giường, 
Diển kịch
_ Cho HS đọc bài theo cặp.
_ gọi HS đọc mục chú giải.
Gv giảng: Truyện kiều: là truyện thơ nổi 
Tiếng của Nuyễn Du, kể về thân phận của một người con
Gái tài sắc vẹn tòan có tên là Thúy Kiều.
_ GV đọc diễn cảm toàn bài.
_ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
_ Gọi 1 HS đọc khổ 1, 2.
Hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gắp lại trên đầu bấy nay
Cánh màu khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
_ Gọi HS đọc khổ thơ 3.
Hỏi: sự quan tâm, chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? 
Gọi Hs đọc toàn bài.
Hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
d) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
Đọc diễn cảm:
_ Gọi 3Hs nối tiếp nhau đọc bài thơ.
_ Gv đọc mẫu khổ 4,5.
_ Cho hs thi đọc diễn cảm khổ 4, 5.
Gv cho Hs đọc TL đoạn đã chuẩn bị sẳn.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS :
_ Hai HS đọc bài.
_ Hs đọc bài theo cặp.
_ HS đọc mục chú giải.
_ một HS đọc bài.
_ Một HS đọc.
=>Những câu thơ cho biết mẹ của Trần Đăng Khoa bị ốm. Lá trầu khô giữa cơi trầu, vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gắp lại vì mẹ không đọc được. Ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ, vì mẹ bị ốm không làm được.
_ một Hs đọc.
=> Qua các câu: + Mẹ ơi! Cô bác đến thăm.
	+ Người cho trứng, người cho cam và anh y sĩ mang thuốc vào.
_ một Hs đọc bài.
=> Bạn nhỏ rất thương mẹ:
 +Nắng mưa từ những ngày xưa
 Lặng trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
 + Cả đời đi gió đi sương
 Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.
 + Vì con mẹ khổ đủ điều
 Quyanh tôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
 Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe:
 + Mẹ vui con có quản gì
 Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca
 Bạn nhỏ thấy mẹ là người có nghĩa to lớn đối với mình:
 + Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
_ Hs1: 2 khổ đầu; Hs2: 2 khổ kế tiếp; Hs3: 3 khổ cuối.
_ Hs thi đọc diễn cảm.
 4) Củng cố:
Gọi Hs nhắc lại tựa bài.
Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
 5) Nhận xét dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) cho tiết học tới.
Tuần 2.	Tiết 3.
	Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tt ).
Yêu Cầu:
_ Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cũa nhân vật Dế Mèn.
_ Hiểu: Ca ngợi Dế Mèn tấm lòng hiệp nghĩa, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Đồ Dùng Dạy Học:
Tranh minh họa nội dung bài ( SGK ).
Các Hoạt Động Dạy Học:
Oån định: 
 hát vui
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs đọc thuộc lòng bài “ Mẹ Oám”.trả lời các CH trong SGK.
Gv nhận xét, cho điểm.
Gv nhận xét chung.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Dế Mèn gặp chi Nhà Trò; Nhà Trò khóc lóc kể lể cho Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình. Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay không. Giúp như thế nào? Bài học tiếp theo hôm nay, sẽ giúp chúng ta hiểu rỏ điều đó.
Gv ghi tựa bài lên bảng, gọi Hs nhắc lại.
Hoạt động của GV:
 b)Luện đọc:
Gọi Hs đọc, mỗi em một đọan.
Gv chia đọan: 3 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng đầu. ( trận địa mai phục của bọn Nhện).
Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. ( Dế Mèn ra oai với bọn Nhện ).
Đoạn 3: phần còn lại.( kết cục câu chuyện).
Luyện đọc các từ: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn
Cho HS đọc theo cặp.
Gọi 2 Hs đọc cả bài.
Gv đọc diễn cảm taòn bài.
 c)Tìm hiểu bài:
Cách tổ chức hoạt động:
Chia lớp thành 4 nhóm trao đổi, trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1: ( 4 dòng đầu).
Hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
Nhóm 2: ( 6 dòng tiếp theo).
Hỏi: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn Nhện phải sợ?
Nhóm 3: phần còn lại.
Hỏi: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
Nhóm 4: đọc cả bài.
Hỏi: Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
Hỏi chung:
 Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong các số danh hiệu sau đây: vỏ sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
Cho đại diện nhóm trình bày.
Gv nhận xét, kết luận .( Hiệp sĩ ; vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn lòng làm việc nghĩa).
Vỏ sĩ: là người sống bằng nghề vỏ.
Tráng sĩ: người có sức mạnh và chí khí.
Chiến sĩ: người chiến đấu trong một đội ngũ.
Dũng sĩ: người có sức mạnh, dũng cảm.
Anh hùng: người có nhiều công trạng đối với nhân dân và đất nước.
Nội dung: 
Ca ngợi Dế Mèn lòng hiệp nghĩa, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 c) Đọc diễn cảm:
Cho Hs đọc 3 đoạn của bài.
Hướng dẫn Hs đọc: “ từ trong hóc đá, một mụ Nhện cái.. chày dã gạo.”.
Gv đọc mẫu đoạn văn.
Cho Hs đọc theo cặp, đọc diễn cảm.
Gv nhận xét tuyên dương.
Hoạt động của HS:
_ Hs đọc bài.
_ Hs đọc bài theo cặp.
_ Hai Hs đọc.
_ Nhóm 1 thảo luận, đại diện ghi lại.
=> Bọn Nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí Nhện rọc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
_ Nhóm 2 thảo luận ghi lại kết quả.
=> + Đầu tiên Dế mèn chủ động hõi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các tứ xưng hô: ai, bọn này, ta.
 + Thấy Nhện cái xuất hiện, vẽ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rỏ sức mạnh ; quay phắc lưng, phóng càng đạp phanh phách.
_ Nhóm 3 thảo luận, ghi lại kết quả.
=> Dế mèn phân tích: Nhà Nhện giàu có, món nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé nhỏ, ốm yếu nên nhà Nhện không nên bắt nạt Nhà Trò, nên xóa nợ cho Nhà Trò.
_ Nhóm 4 thảo luận, ghi lại kết quả.
=> Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết dây tơ chăng lối.
=> Đại diện nhóm trình bày, Hs khác nhận xét.
_ 3 Hs nối tiếp nhau đọc.
_ Hs đọc theo cặp, đọc diễn cảm.
Cũng cố:
_ Gọi Hs nhắc lại tựa bài.
Qua bài học, em thấy Dế Mèn xứng đáng với danh hiệu gì? Vì sao?
Nhận xét _ dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Tiết 4.	bài
	Truyện cổ nước mình.
Yêu cầu:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
Hiểu: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báo của cha ông.
( trả lời được các câu hỏi trong sách GK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng cuối.).
Đồ 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Men benh vuc ke yeu lop4 NT2.doc