TẬP ĐỌC
Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp( TlCH: 1,2,4); thuộc 1, 2 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi câu khó, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUầN 08 (Từ ngày 11/10 đến 15/10 năm 2010) Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 15: nếu chúng mình có phép lạ I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp( TlCH: 1,2,4); thuộc 1, 2 khổ thơ. II. Đồ DùNG DạY- HọC: - GV: Bảng phụ ghi câu khó, SGK - HS: SGK III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - ở Vương quốc tương lai B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : (1phút) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : (32 phút) a.Luyện đọc : *Đọc đoạn - Luyện đọc từ khó: lặn xuống, triệu, phép lạ * Đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài : - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại, nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. - Các bạn ước muốn cây mau lớn, trái đất không có mùa đông :(ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai) - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn chiến tranh. * H khá giỏi :(câu hỏi 3) c, Luyện đọc diễn cảm + học thuộc lòng : Khổ thơ 2 và 3 * HS khá giỏi thuộc lòng cả bài thơ 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) Đôi giày ba ta màu xanh - HS: 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi - HS +GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Giới thiệu bài trực tiếp. - HS: 1 em đọc toàn bài - Cả lớp đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV: Kết hợp uốn nắn, sửa sai cho HS, chú ý cách ngắt nhịp. - HS: +1 em đọc phần chú giải +3 em nêu một số từ ngữ khó đọc - GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu từ khó - HS: Luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV: Đọc mẫu toàn bài(giọng hồn nhiên- vui tươi ...) - HS: Đọc thầm cả bài, tìm câu thơ được lặp lại nhiều lần. - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý - HS: Đọc thầm bài thơ + trả lời câu hỏi 2 - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý -HS: Đọc khổ thơ 3,4& trả lời câu hỏi 3 - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV: Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc phù hợp - HS: 4 em đọc nối tiếp nhau - GV: Dán bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: Đọc diễn cảm trong nhóm + 6 em thi đọc diễn cảm trước lớp - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: 2 em nêu nội dung bài thơ - GV: Nhận xét giờ học, dặn học sinh đọc bài và chuẩn bị bài Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Kể chuyện Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Học sinh chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Các chuyện nói về ước mơ. Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng - HS: Các câu chuyện nói về ước mơ III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) Lời ước dưới trăng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: ( 35 phút) a. Tìm hiểu đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. - Ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. - Ước mơ viển vông: Ông lão đánh cá và con cá vàng, Ba điều ước. - Kể chuyện có đầu, có cuối, đủ 3 phần. Nêu được ND và ý nghĩa của câu chuyện. b,Thực hành kể chuyện: - Kể mẩu chuyện. - Kể đoạn chuyện. - Kể câu chuyện. 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: 2 em quan sát tranh kể trước lớp - Nêu ý nghĩa câu chuyện - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS: Đọc đề bài - GV: Hướng dẫn học sinh phân tích đề. Gạch chân những chữ quan trọng của đề để HS kể không bị lạc đề. - HS: Nêu tên chuyện mình chọn để kể - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, giúp HS chọn chuyện đúng theo yêu cầu của bài. - HS: Nối tiếp đọc 3 gợi ý( 3 em). Cả lớp đọc thầm - GV: Nêu câu hỏi: +Những câu chuyện kể về ước mơ của những bạn nào? + Khi kể cần chú ý đến những điểm nào? - HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Nhận xét, bổ sung, góp ý cho nhau. - HS: 5 em thi kể trước lớp. - Sau mỗi HS kể, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS+GV: Bình chọn bạn kể hay nhất. - GV: Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 9 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 15: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. Mục đích yêu cầu - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. - Có kĩ năng và thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm; phiếu học tập để làm bài tập 3; bản đồ địa phương. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Nội dung bài: ( 32 phút) a. Nhận xét: Hãy nhận xét cách viết những tên riêng sau đây: - Tên người: Lép Tôn-xtôi Mô-rít-xơ ; Mát-téc-lích Tô - mát ; Ê-đi-xơn - Tên địa lí: Hi-ma-lay-a ; đa-nuýp ; Niu Di lân ;.. *(Các chữ cái đầu mỗi bộ phận viết hoa, các tiếng cùng một bộ phận nối với nhau bởi gạch nối) - Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị, Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Thuỵ Điển,.. b,Ghi nhớ (SGK) c, Luyện tập: Bài tập 1: Viết lại tên riêng cho đúng. - ác-boa, Lu -, Pa- xtơ, Quy-dăng-xơ Bài tập 2 (68):Viết lại tên riêng theo đúng qui tắc An-be Anh-xtanh Crit-xti-an - đéc-xen Xanh- pê- téc - bua * Bài tập 3 (68) H khá gỏi Trò chơi Du lịch(ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy) 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: 2 em viết bảng lớp 2 câu thơ - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS: Nêu yêu cầu của bài - GV? Hãy nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho? + Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? (Gồm 2,3,4 tiếng) + Chữ cái của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào? - HS: 4 em phát biểu ý kiến - GV? Vậy khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta cần viết như thế nào? - HS: 3 em trả lời - HS+GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Đọc nhận xét cách viết tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( cách viết giống tên riêng Việt Nam) - GV: Kết luận: - HS: Lên bảng viết vài ví dụ về tên người, tên địa lí nước ngoài . - HS: Đọc ghi nhớ SGK - HS: đọc bài 1 - Tìm tên riêng viết sai để viết lại cho đúng. - HS: lên bảng viết. - HS+GV: Nhận xét, sửa sai - HS: dưới lớp kiểm tra chéo nhau - HS: Nêu yêu cầu bài tập, ... - Làm việc cá nhân, viết vào vở. +2 em lên bảng viết - HS+GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Trao đổi vở kiểm tra chéo. - GV: Hướng dẫn HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy - HS: 2 em nhắc lại ghi nhớ - GV: Hệ thống lại kiến thức của bài - Nhận xét giờ học Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Tiết 15: luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích yêu cầu - Viết câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4( ở tiết TLV tuần 7); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn. - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. * Thực hiện được đầy đủ yêu cầu của bài tập 1 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa truyện “Vào nghề”. Phiếu viết nội dung 4 đoạn văn - HS: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Em hãy kể lại 3 điều ước mà bà tiên đã ban cho... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 32 phút) Bài tập 1 Dựa vào cốt truyện vào nghề viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn. câu chuyện kể về ước mơ đẹp của cô bé Va - li - a Đoạn 1: Tết Nô-en năm ấy...đi xem xiếc. - Đoạn 2: Rồi một hôm rạp xiếc...ghi tên học nghề. - Đoạn 3: Thế là từ hôm đó... làm việc trong chuồng ngựa. - Đoạn 4: Thế rồi cũng đến ngày...... diễn viên thực thụ. Bài tập 2 Đọc lại toàn bộ các đoạn văn đã hoàn chỉnh và cho biết: a, Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? b, Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? * Các câu văn được sắp xếp theo thứ tự thời gian - Sự việc nào diễn ra trước thì kể trước và ngược lại. - Các câu mở đoạn nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng cụm từ chỉ thời gian. Bài 3: Kể chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ba lưỡi Rìu 3. Củng cố - dặn dò: ( 2 phút) - HS: 3 em kể nối tiếp - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: giới thiệu bài, ghi đầu bài - GV: Treo tranh minh hoạ, gợi ý HS nhắc được tên câu chuyện. - HS: 2 em kể tóm tắt nội dung câu chuyện - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. - HS : viết câu mở đoạn( HS khá giỏi viết câu mở đoạn của cả 4 đoạn văn) - GV: nêu yêu cầu của bài, phát phiếu cho một số nhóm - HS : đọc cả 4 câu mở đầu của 4 đoạn văn và nhận xét từng phần - HS : thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, có thể nêu mở đoạn khác,... - HS: 4 em nối tiếp đọc các đoạn văn - GV : chốt : - HS: Đọc yêu cầu của bài - Đọc thầm toàn truyện và TLCH SGK - HS+GV: nhận xét, đánh giá. - GV: Nêu yêu cầu của bài - HS: Chọn truyện ; kể theo cặp ; 2 em thi kể trước lớp - HS+GV: Nhận xét, bổ sung, câu chuyện có kể theo trình tự thời gian không? - HS: Nhắc lại nội dung bài - GV: Nhận xét giờ học Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài( giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của em bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Giáo dục ý thức quan tâm đến những người có hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, Bảng phụ chép câu dài để luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Nếu chúng mình có phép lạ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Luyện đọc và tìm hiẻu nội dung: (33 phút) a, Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Đoạn 1: Từ đầu đến “ cái ... dùng độc lập + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép - HS: 3 em phát biểu - HS+GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. - HS: Đọc yêu cầu của bài + Hình dáng và tác dụng của con tắc kè? +Từ ‘’ lầu’’ chỉ cái gì? + Từ ‘’ lầu’’ trong khổ thơ được dùng với nghĩa nào? - HS: Phát biểu - HS+GV: Nhận xét, bổ sung - HS: 2 em đọc ghi nhớ - HS: Đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi tìm lời nói trực tiếp. - Từng nhóm phát biểu - HS+GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Đọc yêu cầu bài tập - Trả lời câu hỏi -HS+GV:Nhận xét, bổ sung, chốtý đúng. - HS: Nêu yêu cầu của bài - làm bài vào vở ; chữa bài trên bảng lớp - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - GV: Nhận xét chung giờ học. - HS: làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010 Rèn luyện từ và câu Tiết 8: dấu ngoặc kép I. Mục đích yêu cầu: - HS yếu và trung bình: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - HS khá giỏi biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết văn - Có thói quen dùng dấu ngoặc kép trong những trương hợp cụ thể. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chuẩn bị nội dung rèn. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu phần ghi nhớ trang 57 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2. Nội dung rèn: (33phút) Bài tập 1: Ghi dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:(bảng phụ) Bài tập 2:(Dành cho HS khá giỏi làm thêm) Ghi dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong tong câu dưới đây: (bảng phụ) 3. Củng cố dặn dò : (2phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra. - HS: 2 em nêu. - HS &GV: Nhận xét đánh giá - GV: Treo bảng phụ; nêu yêu cầu của bài tập. - HS: Đọc đoạn văn - HS: Làm bài vào vở ô li, trên bảng - HS & GV: Nhận xét chốt kết quả đúng. - GV: Treo bảng phụ; nêu yêu cầu của bài tập. - HS: Làm bài vào vở ô li, trên bảng - GV: Chốt kết quả đúng. - HS & GV: Nhắc lại nội dung rèn. - GV: Nhận xét tiết học; - Nhắc nhở HS ý thức viết danh từ riêng chính xác. Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010 CHíNH Tả Nghe - viết: TRUNG THU ĐộC LậP PHÂN BIệT: tr/ch I. MụC ĐíCH YÊU CầU - Nghe-Viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS. II. Đồ DùNG DạY- HọC - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, VBT III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC NộI DUNG CáCH THứC TIếN HàNH A. Kiểm tra bài cũ: (4phút) II. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết (32phút) a, Hướng dẫn chính tả : - Từ khó: mời lam năm, thác nớc, phát điện, phấp phới, bát ngát, .. b, Viết chính tả : c. Chấm cha bài: d, Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2(a) (Trang 67 - SGK) Tìm những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi giắt - rơi - dấu - rơi - gì dấu - rơi- dấu. * Bài tập 3(a) Tìm từ - Có tiếng mở đầu bằng r,d,gi - rẻ - danh nhân 3. Củng cố - dặn dò: (2phút) - HS: 2 em lên bảng viết - GV, HS nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS : 1 em đọc toàn bài + Đọc thầm bài văn, nhận xét các hiện tợng chính tả luu ý trong bài( cách trình bày, các chữ cần viết hoa, từ khó,..) + Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV: Hướng dẫn học sinh viết từ khó - HS+GV: Nhận xét, sửa sai. G: Đọc bài lần 1 cho HS nghe H: Viết vào vở chính tả theo HD của giáo viên. G: Quan sát, uốn nắn. H: Soát lại bài - GV chấm bài và chữa lỗi (6 - 7 bài) + Nhận xét, chữa lỗi HS mắc nhiều - HS: Đọc thầm mẩu chuyện vui - Trao đổi nhóm đôi trình bày kết quả. - HS quay nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập (3 nhóm) - GV, HS nhận xét, đánh giá. - Các nhóm còn lại chấm chéo và báo cáo. - HS: Nêu yêu cầu bài tập - GV: Cho HS chơi tìm từ nhanh - HS thi viết nhanh vào các băng giấy, sau đó dán lên bảng - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Nhận xét giờ học. - HS: Viết bài ở nhà cho đẹp hơn. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích yêu cầu - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch ở vương quốc Tương lai. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo thứ tự không gian. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý. - HS: SGK, VBT, vở ô li III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Truyện “Đã nghe, đã đọc giờ trước” B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (33phút) Bài 1: - Trước hết hai bạn đến thăm công xưởng xanh... những kho báu trên mặt trăng. Bài 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin - tin đến công xưởng xanh ... Bài 3: - Trình tự sắp xếp - Từ ngữ nối thay đổi bằng các từ chỉ địa điểm. - Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Phát triển câu chuyện theo thứ tự không gian. 3. Củng cố - dặn dò: (2phút) - HS: 2 em kể chuyện trước lớp - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS: Đọc yêu cầu của bài - GV: Giúp HS nắm yêu cầu của bài - HS: Kể lời đối thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất. - HS+GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Đọc đoạn trích‘’ởVương quốc Tương lai’’ - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ vở kịch - Tập kể theo trình tự thời gian. - Thi kể trước lớp - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: Đọc thầm gợi ý suy nghĩ làm bài vào vở nháp - HS: Đọc yêu cầu của bài - GV: Nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh trả lời. - 2 bạn đến thăm nơi nào trước, nơi nào sau? Giả sử 2 bạn không đi cùng, mỗi bạn đi thăm 1 nơi. Em hãy kể chuyện theo hướng đó. - HS: Tập kể chuyện theo nhóm 3 - Thi kể về từng nhân vật. - HS+GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: Đọc yêu cầu bài tập - GV: Nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi: - Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước. Đoạn trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại. - GV : Nêu vấn đề - HS: Trao đổi, chỉ ra được từ ngữ nối giữa 2 đoạn - GV: + Có những cách nào để phát triển câu chuyện? +Những cách đó có gì khác nhau? - HS: 2 em trả lời - HS+GV: Nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét chung giờ học. - HS: Viết lại 1 trong 2 màn kịch vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 rèn tập làm văn Tiết 8: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục củng cố cho HS phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian(đoạn kịch ở vương quốc Tương lai) - HS khá giỏi: biết sắp xếp câu chuyện theo trình tự thời gian; không gian. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chuẩn bị nội dung rèn. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (2phút) ở vương quốc Tương lai B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2phút) 2. Nội dung rèn: (37phút) Bài 1: - Trước hết hai bạn đến thăm công xưởng xanh... những kho báu trên mặt trăng. Bài 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin - tin đến công xưởng xanh 3. Củng cố, dặn dò: (2phút) - HS: 2 em đọc bài - GV: Nêu yêu cầu của tiết rèn - GV: Nêu yêu cầu; gợi ý: - HS: Đọc kĩ bài tập 1 - GV: Hướng dẫn: + Kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian(chuyển từ lời thoại thành lời kể) - HS: Làm bài vào vở, trên bảng. Đọc lại bài Cho cả lớp nghe, nhận xét. - HS: Đọc kĩ bài tập 2, kể lại cau chuyện theo hướng khác(trình tự không gian) - HS: Thực hành phát triển câu chuyện: - HS + GV: Nhận xét - GV: Nhận xét chung giờ học ; dặn HS viết lại 1 trong 2 màn kịch vào vở. - Chuẩn bị bài sau Duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm 2010 Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày tháng năm 2010 ................................................................................................................... .................................................................................................................. ................................................................................................................... .................................................................................................................. ................................................................................................................... .................................................................................................................. ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ................................................................................................................... .................................................................................................................. ................................................................................................................... .................................................................................................................. ................................................................................................................... .................................................................................................................. ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ...............................................................................................................
Tài liệu đính kèm: