Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 23

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 23

TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ

I Mục tiêu:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thười gian.

 - Hiểu nội dung bài: : Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm, .

 

doc 18 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1062Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ 
I Mục tiêu: 
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả rõ ràng, chậm rãi, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thười gian.
 - Hiểu nội dung bài: : Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm, ...
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
-Vật thật cành, lá và hoa phượng ( nếu có )
-Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.(3 lượt)
- Lượt 1: GV chỉnh sửa cách ngắt câu, phát âm chưa đúng
- Lượt 2: kết hợp giải nghĩa từ
- Lượt 3: đọc lại cho tốt
 -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngờ của màu hoa theo thời gian
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
 -Em hiểu “ phân tử “là gì ?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
+Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1, 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
- Em hiểu vô tâm là gì ?
- Tin thắm là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
-GV tóm tắt nội dung bài ( miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò ) 
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.
-Lớp lắng nghe, ghi tựa bài. 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu . đậu khít nhau. 
+ Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy?
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại. 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
-Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.
- HS trả lời câu hỏi
-" vô tâm " có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý.
- " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ)
+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng.
-2 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối phát biểu.
- Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu.
- Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh.
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
-Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Lắng nghe
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời
- HS cả lớp.
CHÍNH TẢ: Nhớ- viết: CHỢ TẾT 
I. Mục tiêu:
 -Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn thơ trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 -Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn s / x và các tiếng có vần viết với ưc /ưt điền vào các chỗ trống (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
-Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ :
-HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
+ Gv chấm một số vở
+ GV nhận xét , tổng hợp lỗi của lớp
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " 
- GV chỉ các ô trống giải thích BT 2.
- Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?
 3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe, ghi tựa bài.
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du.
-Các từ : ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh,..
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
-1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men - xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.
- HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG 
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu câu của BT2 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
- Bút dạ và 3 -4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài 
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu:
- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn.
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ. 
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý 
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi câu văn.
-Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng nhóm. 
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu kết quả.
Bài 2 :Dành cho HS khá giỏi
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-GV lưu ý HS: 
- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- HS tự làm bài. 
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ.
- HS đọc bài làm. 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? 
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ?
-Viết một đoạn văn hội thoại giữa em với một người thân hay với một người bạn có dùng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu đó (3 đến 5 câu)
- HS thực hiện theo yêu cầu của 
-Lớp lắng nghe, ghi tựa bài.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, HS dưới lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì. Nhận xét, chữa bài bạn. 
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông khách và cậu bé ) trong khi đối thoại.
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
+ Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu.
+ Lớp lắng nghe.
-3- 4 HS đọc.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để tìm cách hoàn thành bài tập theo ... i đọc thuộc lòng.
-1 HS đọc.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
-Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ HS đọc kết quả : 
- HS cả lớp nhận xét.
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
-1 HS đọc.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ".
 + Đọc các từ vừa tìm.
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm được.
-1 HS đọc.
-HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT3.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
- Đọc lại các câu văn vừa tìm được. 
+ Lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY 
I. Mục tiêu: 
-HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu (BT1).
-Biết viết được một đoạn văn ngắn miêu tả về lá cây, hoặc thân gốc của cây theo cách đã học (BT2).
-Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây.
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả.
-Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) 
-Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét 
-2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc 2 bài đọc " Hoa sầu đâu và quả cà chua " 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất. 
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,...) 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hoàn chỉnh.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi tựa bài
- 1HS đọc đề bài
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu. Lớp nhận xét
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:
b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 
 _ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. 
TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu: 
-HS nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối(ND Ghi nhớ)..
-Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1,2, mục III).
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen (nếu có).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét ghi điểm 
2/ Bài mới : 
 a). Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1 và 2 : 
- HS đọc đề bài:
- HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo" 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương
c. Phần ghi nhớ:
+ GV ghi ghi nhớ lên bảng.
- Gọi HS đọc lại.
d. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài "Cây trám đen" 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài:
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS: 
- Phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó sẽ nhớ lại về những ích lợi mà cây đó mang đến cho người trồng.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh 
-Quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về cây chuối tiêu.
-2 HS trả lời câu hỏi. 
 + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn.
- Cả lớp lắng nghe, ghi tựa bài.
- 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến.
+ Bài " Cây gạo " có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
 - HS đọc lại bài " Cây gạo "
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau 
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
a/ Đoạn 1: -Tả thời kì ra hoa.
b/ Đoạn 2 : -Tả cây gạo hết mùa hoa 
c/ Đoạn 3: -Tả cây gạo thời kì ra quả.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- HS đọc bài
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Nội dung mỗi đoạn:
a/ Đoạn 1: -Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
b/ Đoạn 2: -Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen.
d/ Đoạn 4: -Tình cảm của người tả đối với cây trám đen.
- 1 HS đọc.
-Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu.
-Tiếp nối nhau phát biểu 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
-Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
 -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
 -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
 -Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
 -Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện nguh ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi .
-Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: 
+ Giới thiệu câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào, ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện 
+ Kết thúc câu chuyện 
+ Trao đổi vơpí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện 
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
-HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- GV lưu ý HS: 
Trong các câu truyện được nêu trong SGK , những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã được học như: 
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý: Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể, những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe giới thiệu bài, ghi tựa bài.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- Cây tre trăm đốt.
- Một số HS tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện mình sắp kể
+ 1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì 
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV_t23.doc