I.Mục tiêu:
-Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy –Học:
TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu: -Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy –Học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định :Hát 2.Bài cũ: Bài1: Viết 5 số tự nhiên: -Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593 ,1953,5193,5139,. Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó. 45 789=40 000+5000+700+80+9 123 457=100 000+20 000+3000+400+50+7 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu bài 1.So sánh các số tự nhiên: GV nêu các cặp số tự nhiên:100và 89,456và 231 ,4578 và 6325.yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. H:Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì? GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99 H:Số 99có mấy chữ số? H:Số 100có mấy chữ số? H:Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn? H:Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? -Giáo viên viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578. Em có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp trên? H: Em đã tiến hành so sánh các số này với nhau bằng cách nào? Hãy nêu cách so sánh số 123 với 456 ,và số 7891 với 7578. H:Trường hợp hai số có cùng các chữ số,tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai sô đó như thế nào với nhau? GV cho HS nêu kết luận sgk. *So sánh hai số trong dãy số tự nhiên: H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ? Cho HS so sánh 5 và 7 . H: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước? H:Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên? GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . Cho HS so sánh 4 và 10 H:Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc hơn số nào xa gốc hơn? GV kết luận :càng xa gốc thì số càng lớn. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên: GV nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 yêu cầu -Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại . H:Với một nhóm các số tự nhiên,chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .Vì sao? HĐ2: luyện tập Bài 1: GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số Bài 2: H:Bài tập yêu cầu gì? H:Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? Gv yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình . -Gv nhận xét cho điểm.:H: 4.Củng cố: - HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên? 5. Dặn dò:- Làm bài tập luyện tập thêm vào vở. - Chuẩn bị: “Luyện tập” -2 học sinh lên bảng làm bài. -Cá nhân nhắc lại đề bài. HS nối tiếp nhau trả lời. +100 > 89 ,89 <100 +456 > 231 ,231 456 +4578 4578 -Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn. -HS so sánh:100 > 99 hay 99 <100. -Số 99 có 2 chữ số -Số 100 có 3 chữ số -Số 99 có ít chữ số hơn ,số 100 có nhiều chữ số hơn. -Hai số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ,số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. -HS nêu lại kết luận. -HS so sánh :1237578. -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau. -Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại. -HS nêu cách so sánh – Lớp theo dõi -Hai số đó bằng nhau. -HS nêu:0,1,2,3,4,5,6,7,8, -5 5 -5 đứng trước 7 ,7 đứng sau 5. -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. -4 4 -Số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn . -Từ bé đến lớn:7689,7869,7896,7968 -Từ lớn đến bé:7986,7896,7869,7689. -HS nhắc lại kết luận như sgk 1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở bài tập . -Lớp nhận xét sửa sai -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -So sánh các số với nhau. -HS làm bài – 1 HS lên bảng làm a)8136, 8316, 8361. c)63841, 64813, 64831. -Học sinh nêu.
Tài liệu đính kèm: