Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 12 năm 2007

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 12 năm 2007

A. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa nội dung bài học.

C. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 12 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
Vua tàu thủy bạch thái bưởi
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa nội dung bài học.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 , 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 em đọc bài
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện 
Luyện đọc: nản chí, bổ ống, diễn thuyết
Câu dài: Bạch Thái Bưởi / mở công ti vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc
- HS đọc theo đoạn – giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 , 2 cặp đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
?Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
? Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người có chí?
? Bạch TháI Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
+ Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí
- HS đọc đoạn còn lại
+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom.
? Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
+ Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
IV. Củng cố 
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?	 
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài, tập đọc bài.
Toán
Nhân một số với một tổng
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em lên chữa bài về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Nội dung
 1. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu 
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
thức
- 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó như thế nào?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
 2. Nhân 1 số với 1 tổng:
? GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì?
+ Là nhân 1 số với 1 tổng.
? Biểu thức bên phải dấu bằng là gì?
+ Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1 tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396.
- HS tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
lịch Sử
chùa thời lý
A. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Đến thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
B. Đồ dùng dạy - học:
- ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập.
- HS đọc SGK để đánh dấu vào ô c
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 	c
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.	c
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.	c
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.	c
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp).
- 1 vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết.
- GV nhận xét, khen những em trả lời đúng.
=> Gọi HS đọc bài học SGK.
- GV ghi bảng.
- 2 , 3 em đọc lại.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
A. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em lên bảng chữa các bài về nhà.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
+ ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
 Bài 2: 
- Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
 Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- Đọc lại và tự làm bài.
- Các từ cần điền là:
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
 Bài 4:
-Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ
+Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
c) Có vất vả mới thành nhân
+ Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
- GV nhận xét chốt lại.
IV. Củng cố 
 	- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài.
Toán
Nhân một số với một hiệu
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
- 2 em lên tính giá trị rồi so sánh kết quả:
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:	 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5.
b. Nhân 1 số với 1 hiệu:
- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân 1 số với 1 hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích. Từ đó rút ra kết luận:
=> KL: Khi nhân 1số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi sau đó trừ 2 kết quả cho nhau.
- 2 , 3 em đọc lại.
- Viết dưới dạng biểu thức:
a x (b – c) = a x b – a x c
 3. Thực hành:
 Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng.
- HS đọc, tính nhẩm để viết vào bảng.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn:
26 x 9 = 26 x (10 – 1)
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách như GV đã hướng dẫn:
Cách 1: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 – 26
= 234.
Cách 2: 26 x 9 = 234.
 Bài 3: Làm cá nhân.
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
 Bài 4: GV ghi bảng:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS so sánh và nhận xét kết quả.
? Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số bị trừ, số trừ với số đó, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài và làm bài tập
chính tả ( Nghe viết )
Người chiến sỹ giàu nghị lực
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sỹ giàu nghị lực”.
- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn tr/ch, ươn/ương. 
- Rèn thói quen rèn chữ giỡ vở
B. Đồ dùng dạy - học:
-Bút dạ, giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ giờ trước, viết lại câu đó lên bảng.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Gấp SGK, nghe GV đọc để viết.
- Đọc lại toàn bài để soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Thu 7 – 10 em chấm, nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Đọc lại yêu cầu, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV phát giấy khổ to cho 1 số em làm vào giấy.
- Dán giấy lên bảng, chơi trò tiếp sức.
- GV chấm điểm cho nhóm làm bài đúng, nhanh.
* Lời giải đúng:
a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười chết, cháu, cháu – chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng.
IV. Củng cố 
 - GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
hiếu thảo với ông bà, ...  riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai.
- Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái 1 cột so với 108. Vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ phải là 720.
 3. Thực hành:
 Bài 1: Làm cá nhân.
- 2 em lên bảng làm.
 Bài 2: Làm cá nhân.
- Đọc đầu bài và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm.
 Bài 3: Làm vào vở.
- HS đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải:
 Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang.
- GV chữa, chấm bài.
IV. Củng cố 
 	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 	- Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Kết bài trong văn kể chuyện
A. Mục tiêu:
- Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, giấy khổ to
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- 1 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước.
- 1, 2 em làm lại bài 3.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Phần nhận xét:
- Bài 1, 2:
- Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm câu chuyện “Ông Trạng thả diều”.
- Em hãy tìm phần kết của truyện?
? Thế rồi vua mở khoa thi, chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
 Bài 3: 
- GV nhận xét những lời đánh giá hay.
- 1 em đọc nội dung, HS suy nghĩ phát biểu thêm lời đánh giá vào cuối.
VD: 
- Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu 1 tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
 Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài.
- HS suy nghĩ so sánh và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
1) Kết bài của truyện “Ông Trạng thả diều”:
à Thế rồi  nước Nam ta.
(Kết bài này chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng).
2) Cách kết bài khác:
à Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “Có chí thì nên”, ai nõ lực vươn lên người ấy sẽ đạt được nhiều điều mình mong ước. 
(Đây là cách kết bài mở rộng).
 3. Phần ghi nhớ:
- 3 , 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 4. Phần luyện tập:
 Bài 1:
- 5 em đọc nối nhau bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
 Bài 2:
- GV gọi HS trả lời, chốt lại lời giải.
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ viết kết bài vào vở.
- GV nhận xét những em viết hay.
- 1 số em đọc trước lớp.
IV. Củng cố 
 - GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
 - Yêu cầu HS thuộc nội dung ghi nhớ.
Thể dục
động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
A. Mục tiêu:
- Yêu cầu HS nắm được cách chơi, tự giác chơi và tích cực chơi.
- Học động tác thăng bằng, nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, còi,
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Chơi trò chơi.
 2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung: (12 – 14 phút)
- Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV điều khiển, cả lớp tập.
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển, GV quan sát sửa sai cho HS.
- Học động tác thăng bằng 4 – 5 lần.
+ GV nêu mục tiêu động tác.
+ GV làm mẫu và giải thích cho HS bắt chước theo.
- HS quan sát GV và bắt chước tập theo.
+ Hô cho HS tập.
- HS tập lại 4 – 5 lần.
- Tập từ đầu đến động tác thăng bằng (1 – 2 lần).
- Thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động: (5 – 6 phút)
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
-HS chơi thử 1 lần.
- Cả lớp chính thức chơi.
 3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Thể dục
động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: mèo đuổi chuột
A. Mục tiêu:
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột” yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu học thuộc thứ tự động tác và chủ động tập đúng kỹ thuật.
- Học động tác nhảy, yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường, còi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, hát, vỗ tay. 
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi tự chọn.
 2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- HS chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 6 động tác đã học.
- Tập 2 lần dưới sự điều khiển của GV.
- Tập theo nhóm, tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
+ Học động tác nhảy.
GV nêu tên, làm mẫu động tác, vừa tập vừa hô cho HS tập.
- HS bắt chước từng nhịp và tập từng động tác.
- Chọn 1 vài HS lên thực hiện cho cả lớp xem.
- GV cùng cả lớp tuyên dương kịp thời.
 3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
- Tập các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học- Về nhà học bài
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
-HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
B. Đồ dùng dạy học
- Giấy bút làm bài kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn.
Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
Đề 2: Kể lại chuyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
b. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm.
- Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
IV. Củng cố 
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 1 em lên chữa bài tập.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
*. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Làm cá nhân.
- HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
 Bài 2: Làm cá nhân.
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
 Bài 3: Làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 lần.
 Bài 4, 5: 
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số học sinh của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 (HS)
 Số học sinh của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 (HS)
 Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (HS)
Đáp số: 570 HS.
IV. Củng cố 
 - Nhận xét giờ học 
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài.
Khoa học
Nước cần cho sự sống
A. Mục tiêu:
- HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và
thực vật
- HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 50, 51 SGK.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu: SGV
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- HS các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí:
* Mục tiêu: SGV
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
- HS suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng.
- Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến.
+ Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa
+ Sử dụng nước trong vui chơi giải trí.
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. 
GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa.
- HS sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”.
IV. Củng cố 
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài.
Sinh hoạt
Chấm vở sạch chữ đẹp tháng 11
A.Mục tiêu
-HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong việc rèn chữ giữ vở của tháng 11
-Qua đó rút kinh nghiệm về việc rèn chữ giữ vở của mình trong các tháng tiếp theo
- GV nhận xét chung về tình hình nề nếp trong tuần qua
B. Đồ dùng dạy học
- ND sinh hoạt
- Vở hàng ngày của HS 
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức: Hát
II. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Nội dung
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Sách vở tương đối đầy đủ.
b. Nhược điểm:
- Hay nghỉ học không lý do..
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ..
- Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ................
.
- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em .
- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả:..
Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ..
- GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt:
.
2. Chấm vở sạch chữ đẹp tháng 11
 - GV thu vở chấm cùng HS 
 - HS được chấm tay đôi cùng GV
 - GV chấm – Nhận xét
 - Lấy điểm vào sổ chủ nhiệm
 + Loại A= ..em = .%
 + Loại B= ...em = .%
IV. Củng cố., dặn dò
 -Nhận xét giờ
 - HDVN

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4tuan 12.doc