TOÁN
LUYỆN TẬP
SGK/139 TGDK:35’
A. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Bài 1, bài 2, bài 3
* Bài 4
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: SGK, vở và nháp.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên 1 HS làm bài tập – Cả lớp làm vào nháp- nhận xét.
t : 3 giờ
s : 105 km
v : km/giờ
2. Hoạt động dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 2: Thực hành
+ Mục tiêu: Giúp HS Củng cố - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau
Bài 1: HS đọc đề bài toán- nêu công thức tính vận tốc. Cả lớp làm vào vở
- HS lên giải ở bảng phụ
- HS nhận xét bài bạn- tự sửa bài bằng bút chì.
Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.
- HS tự làm vào vở- GV hướng dẫn HS cách viết vào vở: với s = 130 km ; t = 4 giờ thì :
v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ)
- Gọi HS dọc kết quả ( để nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp)
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3: HS đọc đề bài toán - chỉ ra quãng đường và thời gian - tính vận tốc.
+ GV lưu ý HS: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường AB trừ đi quãng dường người đó đã đi bộ.
TUẦN 27 . Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP SGK/139 TGDK:35’ A. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Bài 1, bài 2, bài 3 * Bài 4 B. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: SGK, vở và nháp. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên 1 HS làm bài tập – Cả lớp làm vào nháp- nhận xét. t : 3 giờ s : 105 km v : km/giờ 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: Giúp HS Củng cố - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau Bài 1: HS đọc đề bài toán- nêu công thức tính vận tốc. Cả lớp làm vào vở - HS lên giải ở bảng phụ - HS nhận xét bài bạn- tự sửa bài bằng bút chì. Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc. - HS tự làm vào vở- GV hướng dẫn HS cách viết vào vở: với s = 130 km ; t = 4 giờ thì : v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) Gọi HS dọc kết quả ( để nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp) HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: HS đọc đề bài toán - chỉ ra quãng đường và thời gian - tính vận tốc. + GV lưu ý HS: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường AB trừ đi quãng dường người đó đã đi bộ. HS tự làm vào vở - HS lên giải ở bảng phụ - HS nhận xét bài bạn- tự sửa bài bằng bút chì. *Bài 4: 1 HS đọc đề bài toán- tóm tắt đề. + GV cho HS nhắc lại : t đi = t đến - t khởi hành – t nghỉ ( nếu có ) - HS tự làm vào vở - HS lên bảng giải - HS nhận xét bài bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. 3. Hoạt động cuối cùng Nêu lại công thức tìm vận tốc GV nhận xét tiết học Dặn: Chuẩn bị bài: “Quãng đường”. D/ Phần bổ sung: .... TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG SGK/140 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Bài 1, bài 2 * Bài 3 - Thái độ:Yêu thích môn học,cẩn thận khi làm bài. B. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ + HS: SGK, vở và nháp. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên - HS sửa bài về nhà. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động 2: Hình thành cách tính quãng đường. + Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian Bài toán 1: GV dán bài toán - HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài toán -GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô- GV cho HS viết công thức tính quãng đường.- GV cho HS nhắc lại. Bài toán 2: HS đọc đề bài toán -HS đổi thời gian Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?-HS nhắc lại quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành. + Mục tiêu: Giúp HS tính được quãng đường khi biết vận tốc và thời gian Bài 1: 1 học sinh đọc đề- HS tự làm vào vở - 1HS lên giải ở bảng phụ - HS nhận xét bài bạn- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2,: 1 học sinh đọc đề - HS lưu ý đổi thời gian - HS tự làm vào VBT- 1HS lên giải ở bảng phụ - HS nhận xét bài bạn- HS tự sửa bài bằng bút chì. + Lưu ý HS có thể tính cách khác bằng cách chuyển đơn vị vận tốc bằng đơn vị km/phút *Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán - tóm tắt đề. + Lưu ý HS: muốn tính được quãng đường trước hết ta phải tính thời gian đi. HS tự làm vào vở - HS lên bảng giải- HS nhận xét bài bạn- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. 3. Hoạt động cuối cùng Nhắc lại công thức ,quy tắc tìm quãng đường. Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. D/ Phần bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP SGK/141 TGDK:40’ A. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Bài 1, bài 2 * Bài 3,4 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở và nháp. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên - Học sinh sửa bài về nhà. Nêu lại công thức tính quãng đường.. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Thực hành. + Mục tiêu: Giúp HS Củng cố cách tính quãng đường và Rèn luyện kỹ năng tính toán . Bài 1: Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính quãng đường rồi thực hiện vào nháp. + Lưu ý. Tính độ dài quãng đường bằng đơn vị là km. Bài 2: Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi. - HS làm vào vở. Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng). Nêu công thức áp dụng. * Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán- HS nêu hướng giải. HS tự làm vào vở- HS lên bảng giải - HS nhận xét bài bạn- HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 4: 1 học sinh đọc đề -HS lưu ý đổi thời gian- HS tự làm vào vở- 1HS lên giải ở bảng phụ - HS nhận xét bài bạn- HS tự sửa bài bằng bút chì. 3. Hoạt động cuối cùng : - HS nêu cách tính quãng đường + công thức. Chuẩn bị: “Thời gian”. - Nhận xét tiết học D/ Phần bổ sung: TOÁN THỜI GIAN SGK/142 TGDK:40’ A/ Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 * Bài 1 cột 3, 4 và bài 3,4 B/ Đồ dùng dạy học + GV: Bảng phụ + HS: SGK C/ Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên :2 HS làm bài trên bảng bài 1,2/141SGK 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 2: Hình thành cách tính thời gian + Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc - Các bước tiến hành như bài Vận tốc và Quãng đường. - BT1: Hs đọc đề toán,trình bày bài giả i- HS rút ra quy tắc- viết công thức thời gian. - BT2: HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán-HS nhận xét bài bạn - GV Chốt và giải thích cách tính Hoạt động 3: Thực hành + Mục tiêu: Giúp HS tính được thời gian khi biết quãng đường và vận tốc - Bài 1 (cột 1, 2): 1 HS đọc đề toán-HS nêu cách tính thời gian-HS tự làm vào vở -1 HS làm ở bảng phụ - HS nhận xét bài của bạn -HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau * Bài 1 (cột 3, 4) HS làm tương tự Bài 2: 1 HS đọc đề toán - HS tự làm vào vở -1 HS làm ở bảng phụ - HS nhận xét bài của bạn - HS tự sửa bài bằng bút chì. *Bài 3: 1HS đọc đề toán + GV lưu ý HS: t đến = t khởi hành + t đi - HS nêu cách giải và giải vào vở. - HS nhận xét bài của bạn - HS tự sửa bài bằng bút chì. 3. Hoạt động cuối cùng :Nêu cách tính S,t,V. - GV nhận xét tiết học. - Dặn : Chuẩn bị bài Luyện tập C/ Phần bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP SGK/143 TGDK:40’ A/Mục tiêu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Bài 1, bài 2, bài 3 * Bài 4 - Rèn tính thận trọng khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập + HS: SGK, vở và nháp. C/Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên - HS lên bảng sủa bài về nhà. 2. Hoạt động dạy học bài mới Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: Giúp HS Củng cố cách tính thời gian của chuyển động Bài 1: 1HS đọc đề toán -HS tính,điền vào ô trống- 1 HS lên bảng giải- HS nhận xét bài bạn - HS kiểm tra kết quả của bạn. Bài 2: 1HS đọc đề toán + Lưu ýa HS chuyển đổi đơn vị đo. - HS tự làm vào vở -1 HS làm ở bảng phụ -HS nhận xét bài của bạn -HS tự sửa bài bằng bút chì. Bài 3: 1HS đọc đề toán + Lưu ýa HS chuyển đổi đơn vị đo. - Nêu cách tính thời gian -HS tự làm vào vở -1 HS làm ở bảng phụ-HS nhận xét bài của bạn-HS tự sửa bài bằng bút chì. *Bài 4: 1HS đọc đề toán - HS nêu cách tính thời gian + Lưu ýa HS chuyển đổi đơn vị đo. - HS tự làm vào vở - 1 HS làm ở bảng phụ-HS nhận xét bài của bạn-HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau 3. Hoạt động cuối cùng Nêu cách tính S,t,v. - GV nhận xét tiết học. - Dặn : Chuẩn bị bài Luyện tập chung C/ Phần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: