I/ Yêu cầu giáo dục:
- HS biết được tác dụng của việc làm vệ sinh trường, lớp.
- HS thực hành làm vệ sinh trường ,lớp.
- Thực hiện học tốt được nhiều điểm 9,10 tặng thầy cô.
+ Nắm được các biển báo nguy hiểm và đặc điểm của biển báo nguy hiểm.
Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo nguy hiểm.
II/ Nội dung, hình thức hoạt động:
1, Nội dung: Thực hành làm vệ sinh trường ,lớp + Đăng ký tuần học tốt.
2, Hình thức: Thực hành và thảo luận.
III/ Phương tiện: Chổi, nước, ( để HS thực hành làm vệ sinh trường, lớp.)
+3 biển báo nguy hiểm như SGK
IV/ Tiến trình hoạt động:
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG ********* Lớp :4 BÃI QUẢ TUẦN 5 MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT GV: Nguyễn Thị Lan Oanh Năm học; 2010-2011 Tuần: 22 Lớp: 1 Thác Cạn Giáo viên: Lê Thị Thanh Vân Năm học: 2010-2011 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 (Lớp 4) Từ ngày 20 -9 dến - 24- 2010 Cách ngôn: Cá không ăn muối cá ươn Thứ ngày Tiết TÊN BÀI GIẢNG HAI 20 HĐTT TĐ TOÁN CHÍNH TẢ LỊCH SỬ GDNGLL: Thực hiện làm vệ sinh trường lớp. Đăng kí thi đua ...+ ATGT: Những biển báo cần thiết: Biển báo nguy hiểm. Những hạt thóc giống Luyện tập Nghe- viết: Những hạt thóc giống Nước ta dưới ách đô hộ của BA 21 THỂ DỤC TOÁN LTVC KỂ CHUYỆN KHOA HỌC Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Tìm số trung bình cộng MRVT: Trung thực- Tự trọng KC đã nghe, đã đọc Sử dụng hợp lí các TƯ 22 TẬP ĐỌC TOÁN TLV KĨ THUẬT ÂM NHẠC Gà trống và Cáo Luyện tập Viết thư ( Ktviết ) Khâu thường Ôn bài hát : Bạn ơi lắng nghe... NĂM 23 ĐẠO ĐỨC TOÁN LTVC ĐỊA LÍ MĨ THUẬT Bày tỏ ý kiến Biểu đồ Danh từ Trung du. Bắc bộ Thường thức mĩ thuật. Xem tranh phong cảnh SÁU 24 THỂ DỤC TOÁN KHOA HỌC TLV HĐTT Quay sau, đi đều, vòng phảiTrò chơi: Bỏ khăn Biểu đồ (TT) Ăn nhiều rau và quả chín Đoạn văn trong bài văn kể chuyện SHL TUẦN:5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 GDNGLL+ ATGT: THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG LÀM VỆ SINH TRƯỜNG LỚP ĐĂNG KÍ THI ĐUA : HOA ĐIỂM 10 TẶNG THẦY CÔ + NHỮNG BIỂN BÁO HIỆU CẦN BIẾT: BIỂN BÁO NGUY HIỂM I/ Yêu cầu giáo dục: HS biết được tác dụng của việc làm vệ sinh trường, lớp. HS thực hành làm vệ sinh trường ,lớp. Thực hiện học tốt được nhiều điểm 9,10 tặng thầy cô. + Nắm được các biển báo nguy hiểm và đặc điểm của biển báo nguy hiểm. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo nguy hiểm. II/ Nội dung, hình thức hoạt động: 1, Nội dung: Thực hành làm vệ sinh trường ,lớp + Đăng ký tuần học tốt. 2, Hình thức: Thực hành và thảo luận. III/ Phương tiện: Chổi, nước, ( để HS thực hành làm vệ sinh trường, lớp.) +3 biển báo nguy hiểm như SGK IV/ Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Giới thiệu + Nhắc HS theo dõi việc thực hiện tháng ATGT 2, GDNGLL: HĐ1: thảo luận - Cho HS thảo luận về tác dụng của việc làm vệ sinh trường ,lớp - GV nhận xét –chốt ý HĐ2: Thực hành+ Đăng ký thi đua. - Giao việc: Tổ 1 làm vệ sinh lớp học, tổ 2 trồng 1 cây xanh ,tổ 3 làm vệ sinh khu vực. Nhận xét –tuyên dương. GV giới thiệu về ngày 20/ 10 Tổ chức đăng ký thi đua chào mừng HĐ3: ATGT -Em hãy nhận xét hình dáng màu sắc hình vẽ của biển? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? -GV lần lượt nêu tên gọi các biển báo hiệu mà GV đính trên bảng. -Biển báo nguy hiểm có tác dụng gì? * Tổng kết –đánh giá: -Gv nhận xét chung tiết học. - HS nhắc lại chủ điểm tháng 9: Truyền thống nhà trường. + Trình bày việc thực hiện tháng ATGT - HS thảo luận theo nhóm đôi- đại diện một số em trình bày. - Lớp nhận xét. + Đem lại không khí trong lành, thoáng mát -Từng tổ thực hành làm vệ sinh theo yêu cầu của GV - Từng tổ đánh giá- Lớp trưởng đánh giá. - HS nêu những gì mình biết về ngày 20/ 10. HS tự đăng ký tuần học tốt :Hoa điểm 10 tặng thầy cô. * HS nhận biết các biển báo nguy hiểm và nắm được đặc điểm, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo nguy hiểm. -Hình: tam giác; Màu: nền vàng, viền đỏ Kí hiệu màu đen Nhóm biển báo nguy hiểm. Để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để báo cho người di đường biết trước sự nguy hiểm phía trước - Lớp hát một bài: Em yêu trường em. TUẦN:5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 GDNGLL+ ATGT: THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG LÀM VỆ SINH TRƯỜNG LỚP ĐĂNG KÍ THI ĐUA : HOA ĐIỂM 10 TẶNG THẦY CÔ + NHỮNG BIỂN BÁO HIỆU CẦN BIẾT: BIỂN BÁO NGUY HIỂM I/ Yêu cầu giáo dục: HS biết được tác dụng của việc làm vệ sinh trường, lớp. HS thực hành làm vệ sinh trường ,lớp. Thực hiện học tốt được nhiều điểm 9,10 tặng thầy cô. + Nắm được các biển báo nguy hiểm và đặc điểm của biển báo nguy hiểm. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo nguy hiểm. II/ Nội dung, hình thức hoạt động: 1, Nội dung: Thực hành làm vệ sinh trường ,lớp + Đăng ký tuần học tốt. 2, Hình thức: Thực hành và thảo luận. III/ Phương tiện: Chổi, nước, ( để HS thực hành làm vệ sinh trường, lớp.) +3 biển báo nguy hiểm như SGK IV/ Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Giới thiệu + Nhắc HS theo dõi việc thực hiện tháng ATGT 2, GDNGLL: HĐ1: thảo luận - Cho HS thảo luận về tác dụng của việc làm vệ sinh trường ,lớp - GV nhận xét –chốt ý HĐ2: Thực hành+ Đăng ký thi đua. - Giao việc: Tổ 1 làm vệ sinh lớp học, tổ 2 trồng 1 cây xanh ,tổ 3 làm vệ sinh khu vực. Nhận xét –tuyên dương. GV giới thiệu về ngày 20/ 10 Tổ chức đăng ký thi đua chào mừng HĐ3: ATGT -Em hãy nhận xét hình dáng màu sắc hình vẽ của biển? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? -GV lần lượt nêu tên gọi các biển báo hiệu mà GV đính trên bảng. -Biển báo nguy hiểm có tác dụng gì? * Tổng kết –đánh giá: -Gv nhận xét chung tiết học. - HS nhắc lại chủ điểm tháng 9: Truyền thống nhà trường. + Trình bày việc thực hiện tháng ATGT - HS thảo luận theo nhóm đôi- đại diện một số em trình bày. - Lớp nhận xét. + Đem lại không khí trong lành, thoáng mát -Từng tổ thực hành làm vệ sinh theo yêu cầu của GV - Từng tổ đánh giá- Lớp trưởng đánh giá. - HS nêu những gì mình biết về ngày 20/ 10. HS tự đăng ký tuần học tốt :Hoa điểm 10 tặng thầy cô. * HS nhận biết các biển báo nguy hiểm và nắm được đặc điểm, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo nguy hiểm. -Hình: tam giác; Màu: nền vàng, viền đỏ Kí hiệu màu đen Nhóm biển báo nguy hiểm. Để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để báo cho người di đường biết trước sự nguy hiểm phía trước - Lớp hát một bài: Em yêu trường em. Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chuôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. *GDBVMT: GD tính trung thực. II/ Đồ dùng dạy học:, tranh minh hoạ trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Tre Việt Nam 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc -GV chia đoạn (4 đoạn) 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. 1/ HĐ 1: (14’)Luyện đọc. GV yc. -GV lưu ý sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩa từ (SGK). -GV đọc mẫu ,HD cách đọc. 2/ HĐ2: Tìm hiểu bài: Câu1/47 SGK Câu2/47 SGK -Thóc đã luộc chín còn nảy mầm không? -Theo lệnh vua, chú bé Chuôm đã làm gì ? Kết quả ra sao? -Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì?Chuôm làm gì? Câu3/47 SGK Câu4/47 SGK: HS khá giỏi trả lời. -Nêu ý nghĩa câu chuyện * GD như phần mục tiêu. 3/ HĐ3: (10’) Đọc diễn cảm: -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn :Chuôm lo lắng ... thóc giống của ta + Hướng dẫn cách đọc 4/ Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhânh xét chung tiết học -Chuẩn bị bài sau :Khúc hát ru...lưng mẹ. -3 HS đọc,trả lời câu hỏi về nội dung bài *Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện -1 HS đọc toàn bài. -4 HS đọc nối tiếp cả bài.Đọc từ khó, câu văn dài, đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc lại toàn bài. * Hiểu nội dung bài -Chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được -Không thể nảy mầm được -Chuôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. -Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua.Chôm không có thóc, thành thật quỳ tâu:Con không làm sao cho thóc nảy mầm được -Chuôm dũng cảm, dám nói sự thật -Vì người trung thực dám nói lên sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối... -HS nêu nội dung bài.(mục I) * Đọc diễn cảm được một đoạn trong bài -4 HS đọc diễn cảm toàn bài. -HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3. -HS thi đọc diễn cảm .Cả lớp nhận xét. Toán (tiết 21) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Chuẩn bị : Bảng phụ, đồng hồ để bàn III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Giây, thế kỉ Bài1/25 2.Bài mới: a. Giới thiệu – Ghi đề b.Luyện tập HĐ1: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Nêu các tháng có 30 ngày? Tháng có 31 ngày? Tháng có 28 (hoặc 29 ngày). -Năm nhuận có bao nhiêu ngày? -Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng bằng cách nắm bàn tay HĐ2.Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS làm bảng con . - Hỏi HS cách làm một vài bài: * ví dụ: 3 ngày = 72 giờ -Vì sao em có kết quả này? HĐ3.Bài tập 3: - GV nhắc lại cách xác định thế kỷ. - Nhận xét- chữa bài *Bài 4,5: HS giỏi thực hiện. - Cho HS tự làm -Nhận xét, sữa chữa c.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS làm các bài tập, tập xem đồng hồ . - Nhận xét chung tiết học -2 HS lên bảng làm bài *MT. Biết đươc số ngày trong từng tháng, năm nhuận và năm không nhuận. -1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Tháng có 30 ngày : tháng 4, 6, 9, 11. -Tháng có 31 ngày: tháng 1,3,5,7,8,10,12 -Tháng có 28 hoặc 29 ngày: tháng 2 -366 ngày. -365 ngày. -Củng cố lại cách tính ngày trong mỗi tháng bằng cách nắm bàn tay trái và bàn tay phải, rồi tính từ tay trái qua phải: chỗ lồi là 31,lõm xuống là 30 hoặc 28,29 ngày. *MT.Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bảng con. Ba em làm trên bảng. - Vì 1 ngày = 24 giờ 3 ngày = 24x3 =72 giờ - Vì 24 : 3 = 8 giờ *MT: Xác định được thế kỉ của một năm cho trước. - 1 em đọc nội dung bài 3 - HS hội ý theo cặp và trả lời miệng Ví dụ : câu a. Thế kỉ : XVIII -Bài 4 :- HS tính ra vở nháp, nêu miệng.Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn 3 giây -Bài 5-Câu a: Khoanh vào chữ B -Câu b: Khoanh vào chữ C - Nêu lại các kiến thức vừa học. Chính tả: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. -Làm đúng bài tập 2b. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 4 phiếu khổ to ghi bài tập 2b . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ sau: dâng hoa, nhân dân,vầng trăng, 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Nghe -viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài chính tả. -Vì sao người ... thi đọc diễn cảm -HS nhẩm HTL; HS thi HTL +Về nhà HTL bài thơ khoảng 10 dòng . Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Tìm được trung bình cộng của nhiều số -Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng II. Chuẩn bị:- Bảng phụ chép bài 2,3,4 III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Tìm số trung bình cộng Bài 1/27 - Nêu cách tìm số TBC của nhiều số. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1 . Tìm số trung bình cộng của các số sau Bài 1: Gọi 1 HS nêu y/c bài tập. GV sửa bài- nhận xét. HĐ2. Giải bài toán có lời văn Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 HS lên bảng giải - GV và lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu đề -Gọi 1 em làm bảng - GV và cả lớp sửa bài Bài 4 : HS khá giỏi thực hiện - GV phân tích và tóm tắt - Chấm bài, nhận xét. HĐ2 :Củng cố, dặn dò : - Liên hệ : Trong cuộc sống người ta vận dụng trung bình cộng vào các công việc chia đều sản lượng thóc, gạo, chia đều số vở ... - Dặn về nhà làm lại các bài tập, học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét chung tiết học. - 2 em lên bảng làm lại bài 1a, 1b. *MT : Tìm được số trung bình cộng của nhiều số. -1 HS nêu y/c bài tập. - HS làm bảng con tìm số trung bình cộng của các số (có lời giải) - Vài HS nhắc lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số. *MT : Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng -1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở. Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng là: (96+82+71):3=83(người) -HS làm vở- 1 HS lên bảng trình bày -Trước hết tìm tổng số đo chiều cao của 5 HS sau đó tìm số đo trung bình của mỗi em - Đọc và xác định yêu cầu - Làm vở Tập làm văn : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết ) I/Mục tiêu : -Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hặc chia buồn đúng thể thức đủ 3 phần: Mở đầu, phần chính, phần cuối thư.) *GDBVMT: Tình cảm chân thật , trong sáng khi viết thư. II/Đồ dùng dạy học : -Giấy viết, phong bì, tem thư. -Giấy khổ to viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : -GV kiểm tra việc chuẩn giấy, phong bì thư, tem thư của HS 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Hướng dẫn HS nắm y/c của đề bài -Nêu nội dung một bức thư ? -GV treo nội dung ghi nhớ lên bảng -GV gọi HS đọc đề -GV nhắc HS chú ý : Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. -Viết thư xong, em cho thư vào phong bì , ghi ngoài phong bì, viết địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận. -Em định viết thư cho ai ? Viết thư với mục đích gì ? HĐ2: Thực hành : - Cho HS viết thư -GD như phần mục tiêu để học sinh thực hành. -GV thu bài -GV nhận xét 3/Củng cố-Dặn dò : Nhận xét chung tiết kiêm tra -Tiết sau : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện -HS mang dụng cụ đặt lên bàn *MT: HS nắm y/c của đề bài -1 HS nêu - 1 HS đọc - 1HS đọc đề -Lớp đọc thầm trong SGK -Vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. *MT: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức đủ 3 phần: (Mở đầu, phần chính, phần cuối thư.) -HS viết thư -HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV (thư không dán) . Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Toán : BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Bước đầu học sinh hiểu về biểu đồ, biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II. Chuẩn bị : - Biểu đồ tranh (SGK) về “các con của năm gia đình”, “Các môn thể thao lớp Bốn tham gia” “số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch” III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Luyện tập -Bài 1/28 -Nêu cách tìm trung bình cộng? - GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Làm quen với biểu đồ tranh -GV treo tranh, cho học sinh quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia đình" -Biểu đồ trên có mấy cột? -Biểu đồ trên có mấy hàng ? b/HĐ2: Thực hành * Bài tập 1: - GV treo tranh biểu đồ “Các môn thể thao khối 4 tham gia” -GV hỏi thêm : -Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn ? -Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào ?... *Bài tập 2a,b: - GV treo tranh (SGK) -Gọi 3 HS lên bảng làm (mỗi em 1 câu) *GV nhận xét chốt câu đúng: 3/Củng cố dặn dò: - Xem trước bài biểu đồ (tt) - Nhận xét tiết học - 2em lên bảng làm bài . - HS nêu *Bước đầu học sinh hiểu về biểu đồ, biểu đồ tranh. - HS nhìn biểu đồ và phát biểu. -Biểu đồ có 2 cột: Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, Lan, Đào, Hồng, Cúc.Cột bên phải nói về số con trai, gái của mỗi gia đình -Có 5 hàng .Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái... * MT : Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi của bài tập - 1 HS đọc nội dung bài tập -Lớp đọc thầm tìm hiểu bài - 3 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở bài tập Luyện từ và câu DANH TỪ I/Mục tiêu : -Hiểu được danh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) -Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trươc và tập đặt câu . II/Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 III/hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : MRVT: Trung thực - Tự trọng Bài tập 2/48 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề HĐ1 : phần nhận xét -Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -GV gạch chân dưới những từ đó -GV nhận xét và kết luận(SGV/128) -Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -GV cho HS thảo luận nhóm đôi *Phần ghi nhớ HĐ2 : Luyện tập *BT1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1 -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng (SGV) *BT2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng 3/Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ (SGK) -Bài sau: Danh từ chung và danh từ chung -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c *Hiểu được danh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) -HS đọc thầm trong SGK và hôi ý theo cặp và trả lời miệng các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha. -1 HS đọc y/c bài -HS thảo luận nhóm đôi và trình bày -Nhóm 1: Từ chỉ người: ông cha, cha ông -Nhóm 2: Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời -Nhóm 3: Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng -Nhóm 4: Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời -Nhóm 5: từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng - HS tự nêu định nghĩa danh từ -Vài HS đọc ghi nhớ (sgk) * Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trươc và tập đặt câu . -Lớp làm vào vở bài tập : Gạch dưới những danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. -1 HS đọc yêu cầu bài -HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1 -HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt -VD: Bạn Na có một điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. -HS phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt -Lớp nhận xét Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán: BIỂU ĐỒ (tt) I. Mục tiêu : - Bước đầu biết về biểu đồ cột -Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II. Đồ dùng : - Bảng phụ (giấy to) vẽ biểu đồ cột “Số chuột 4 thôn đã diệt được” - Biểu đồ bài tập 2 (SGK) III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Biểu đồ Bài 1/29 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột - GV treo tranh biểu đồ lên bảng: Đây là biểu đồ “Số chuột 4 thôn diệt được” -GV hướng dẫn HS về hàng cột trên biểu đồ như SGK -Nêu tên 4 thôn được nêu trên biểu đồ ? -Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ ? b/HĐ2 : Thực hành -Bài 1: GV treo bảng phụ - Cho HS nêu miệng -GV nhận xét chốt ý đúng : -Bài 2a: GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ . -Gọi 1 HS đọc y/c bài - BT2b. Dành cho HS khá, giỏi -Chấm bài,nhận xét. 3/Củng cố, dặn dò : -Dặn : về hoàn thành bài tập ở vở bài tập -Bài sau: Luyện tập - Nhận xét chung tiết học - HS quan sát, nêu miệng *MT: Bước đầu biết về biểu đồ cột - Quan sát biểu đồ nhận xét -Đó là các thôn : thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. -Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó diệt được -HS nêu số chuột diệt được của mỗi thôn -Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. *MT: Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột . - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS quan sát biểu đồ trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập -HS đọc thầm và làm vào vở -Cả lớp nhận xét, bổ sung và chữa bài. * HS khá giỏi làm thêm câu b Tập làm văn : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : -Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. *GDBVMT: GD về tính trung thực. II/Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 3 phiếu khổ to viết nôi dung BT1,2 (phần nhận xét) . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: -Cốt truyện là gì ? -Cốt truyện thường gồm những phần nào ? 1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1, 2 : Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập 1, 2 .GD tính trung thực. -GV cho HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/130) *GV nói thêm: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng *Bài tập 3: -Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể điều gì? -Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ? * Phần ghi nhớ HĐ2: Luyện tập -GV giải thích thêm: Ba đoạn văn này nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực.Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ người khác đánh rơi.Yêu cầu của BT là : Đoạn 1,2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở bài và kết thúc.Em phải bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3 -GV nhận xét 3/Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Trả bài văn viết thư -2 HS trả lời *Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. -HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . -Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học tập -Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét bổ sung - 1 HS đọc y/c của bài tập -HS suy nghĩ và trả lời miệng -Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện -Hết đoạn văn , cần chấm xuống dòng -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK *Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập -HS suy nghĩ , tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn vào vở -Một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình -Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: