Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014

I. Kiểm tra bài cũ

-Kiểm tra 2 HS.

 * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?

 -GV nhận xét và cho điểm.

II. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a). Luyện đọc:

- Cho HS đọc nối tiếp.

-GV chia đoạn: 3 đoạn.

 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi,

- Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.

 -Cho HS luyện đọc.

 GV đọc diễn cảm cả bài.

 b). Tìm hiểu bài:

 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.

 * Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?

 

doc 21 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TIẾP THEO)
A.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
 * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a). Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, 
- Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.
 -Cho HS luyện đọc.
 GV đọc diễn cảm cả bài.
 b). Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.
 * Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
 * Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
 * Bí mật của tiếng cười là gì ?
 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
 c) Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng.
* Bài thơc sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
+Đ1: Từ Cả triều đình  ta trọng thưởng.
 +Đ2: Tiếp theo  đứt giải rút ạ.
 +Đ3: Còn lại.
-HS đọc nghĩa từ và chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm.
* Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
* Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
* Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
-3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Các nhóm thi đua đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
- Phép nhân và phép chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân hoặc chia phân số
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số topi61 giản. 
 Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
 -Hướng dẫn HS làm phần b:
 +Hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
GV có thể vẽ hình minh họa:
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:
 : = 5 )lần)
Vậy tờ giấy được chia như sau:
 -Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày
 -Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự làm phần c.
 -GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
- HS nêu yêu cầu; Tìm x
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-Nêu:
+ Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
+ Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia.
+ Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp:
-1 HS đọc trước lớp.
-Làm vào nháp
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: (m)
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu : Giúp HS:
 -Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
 -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
 -Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. Đồ dùng dạy học :
 - Gv: Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
- HS: SGK 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Vẽ sơ đồ sự traio đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 a) Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
 +Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
 +Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
 +Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
- GV kết luận: 
b) Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
-Hỏi:
 +Thức ăn của châu chấu là gì ?
 +Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
 +Thức ăn của ếch là gì ?
 +Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
 +Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
 Cây ngô Châu chấu Ếch 
c) Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.
-Gọi các nhóm lên trình bày
-Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên 
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời:
+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
+yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
-Lắng nghe.
-Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
- HS tiến hành chơi
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức (tiết 33) 
TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu:
	- Học sinh biết được về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của nhân dân ở địa phương 
	- Học sinh được quyền từ hào về truyền thống đó của dân tộc nói chung và của địa phương nói riêng.
	- Học sinh tự hào và có ý thức bảo vệ quê hương đất nước. 
B. Đồ dùng dạy học
 Các tranh, ảnh, tài liệu có liên quan đến bài dạy 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nguyên nhân gây nghiện ma tuý là gì? Sử dụng ma túy có hại gì? Hãy nêu cách phòng chống tệ nạn đó.
Nhận xét bài cũ.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tìm hiểu về lịch sử địa phương
2.Bài mới
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra 
Mục tiêu: Học sinh biết về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm ở địa phương 
 Phương pháp: quan sát, giảng giải.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu một số em trình bày kết quả tìm hiểu truyền thống yêu nước chống ngoại xâm ở địa phương
 Ví dụ: Tìm hiểu về các sự kiện và nhân vật lịch sử ở địa phương 
Giáo viên nhận xét, bổ sung việc trình bày của học sinh và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình hình đó của địa phương
Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu thêm
Hoạt động 2: Múa, hát những bài hát truyền thống ca ngợi quê hương đất nước
Mục tiêu: Học sinh biết thuộc và hát hoặc kể những câu những câu chuyện, những bài hát ca ngợi quê hương đất nước và các vị anh hùng.
Phương pháp : thực hành . 
Cách tiến hành :
 - Tổ chức cho học sinh múa, hát những bài hát ca ngợi quê hương đất nước và các vị anh hùng.
- Giáo viên khen ngợi, tuyên dương những học sinh đã tham gia.
III. Nhận xét, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường
Hát tập thể
Học sinh trả lời 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS trình bày trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- HS theo dõi
- HS bày tỏ tình cảm
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 161.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
 +Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể l ...  dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Hỏi:
 +Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
 +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh 
 *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô màu cho đẹp).
III. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung (nếu có).
-Quan sát, lắng nghe
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
- HS thực hành vẽ
- Lắng nghe, ghi nhớ
Kĩ thuật (tiết 33)
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 1)
A. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
B. Đồ dùng dạy – học: 
 Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
C. Hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I. Kiểm tra bài cũ: Lắp ô tô tải (tiết 2)
- Nêu các tác dụng của ô tô tải.
- Kiểm tra dụng cụ học tập
- Nhận xét chung
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
2. Bài mới
Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn một mô hình lắp ghép.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết 
- Giáo viên kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của học sinh
 -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên tổ chức học sinh trưng bày sản phẩm thực hành.
- Yêu cầu nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Nhắc nhở học sinh tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
III. Củng cố, dặn dò:
Nêu các quy trình lắp ráp mô hình tự chọn
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm và chọn mô hình lắp ghép
- Học sinh chọn các chi tiết.
- Học sinh lắp ráp mô hình.
- Hoïc sinh tröng baøy saûn phaåm.
- Hoïc sinh döïa vaøo tieâu chuaån treân ñeå ñaùnh giaù saûn phaåm.
- Hoïc sinh laéng nghe.
- Hoïc sinh neâu tröôùc lôùp
- Giáo viên nhận xét tiết học 	
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Lắp ghép mô hình tự chọn 
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện phép tính với số đo thời gian
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2, 3 của tiết 164
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ­ 420 giây =  phút
 ­ 3 phút 25 giây =  giây
 ­ thế kỉ =  năm
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi 
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
 -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp:
 +Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?
 +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
 -Nhận xét câu trả lời của HS
III. Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài 
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Thời gian Hà ăn sáng là:
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
- HS lắng nghe, ghi nhớ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
A. Mục tiêu:
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bt1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
B. Đồ dùng dạy học
 VBT.
C. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: Y/C HS :2’
- Chữa bài tập 4 - tiết trước.
II.Bài mới: 
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.1’
2. Bài mới: Phần bài tập 
Bài1: Y/c HS gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu .
- GV nhận xét .
Bài2: Y/C HS làm bài trên bảng phụ.
- Xác định trạng ngữ trong từng câu .
Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
Bài3: Y/C HS thêm trạng ngữ cho câu văn .
GV nhận xét .
III. Củng cố, dặn dò:1’
Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Dặn chuẩn bị tiết sau.
 - 2HS nêu miệng .
 + HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 3HS làm bảng lớp : 
KQ : 
 a) Để tiêm ... trẻ em, .... .
 b) Vì tổ quốc, ....
 c) Nhằm .... học sinh, ....
- HS khác nhận xét . 
- HS đọc y/c bài tập2 làm bài
 KQ : 
 a) Để lấy ... ruộng đồng, ..
 b) Vì danh dự của lớp, ...
 c) Để thân thể khoẻ mạnh, ...
 - HS nối tiếp nhau nê, HS khác nhận xét . 
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A. Mục tiêu:
	Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
B. Đồ dùng dạy học
- Một số loại giấy tờ
C.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II.Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 2’
- GV : Nêu mục đích, y/c tiết học . 
2. Bài mới: 
HĐ1: HD HS điền nội dung vào mẫu : Thư chuyển tiền . 30’
Bài1: Y/c HS : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu: Thư chuyển tiền về quê biếu bà .
- Y/C 2HS nối tiếp đọc nội dung (MT và MS ) của mẫu thư chuyển tiền. 
- GV y/c HS điền mẫu thư chuyển tiền .
Bài2: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ?
- Y/C HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
- GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Dặn chuẩn bị bài sau.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi . Hiểu được:
 1. Kí hiệu: SVD, TBT, ĐBT là những kí hiệu riêng, không cần biết.
 2. Nhật ấn: dấu ấn trong ngày
 Căn cước: CMT
 Người làm chứng........
 - 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp điền vào mẫu: Thư chuyển tiềnvào VBT.
 - Một số HS đọc bài h/c.
 - HS quan sát biết được chỗ dành cho người nhận viết gì (Mặt sau thư chuyển tiền).
 Từng HS đọc nội dung thư của mình. HS khác nhận xét .
Nhận xét của BGH
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc