I. Mục Tiêu:
- Học sinh biết nhận xét một số bài toán để tìm ra quy luật
- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ bài 76/89
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng, máy tính bỏ túi (nếu có)
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5)
Hãy tính:
Câu 1: (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = ? (đáp án: -12)
Câu 2: (-5) + (-5) + (-5) = ? (đáp án: - 15)
TUẦN BÀI 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Tiết PPCT: 60 Mục Tiêu: Học sinh biết nhận xét một số bài toán để tìm ra quy luật Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï, bảng phụ bài 76/89 Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng, máy tính bỏ túi (nếu có) Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’) Hãy tính: Câu 1: (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = ? (đáp án: -12) Câu 2: (-5) + (-5) + (-5) = ? (đáp án: - 15) Dạy bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Tóm tắt nội dung ghi bảng 5’ 13’ HĐ1: Nhận xét mở đầu: GV: trong câu 1, bài toán là tổng của bao nhiêu chữ số (–3)? GV: Ngoài cách viết này ta có cách viết nào gọn hơn mà kết quả vẫn không đổi ? GV: với cách làm tương tự, hãy tính: 2 . (-6) = ? GV: với các bài toán trên, ta có phép nhân 2 số nguyên cùng dấu hay khác dấu ? quy tắc. HĐ2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: GV: trình bày quy tắc như SGK/89 GV: hãy tính: (-5).0 = ? (-7).0 = ? GV: nhận xét kết quả các bài toán đó. GV: trình bày ví dụ như SGK/89 GV: cho HS làm ? 4 HS: tổng 4 số (-3) HS: (-3)+(-3)+(-3) + (-3) = 4 . (-3) HS: tính bằng –12 HS: nhân hai số nguyên khác dấu HS: nghe giảng HS: nghe giảng HS: (-5).0 = 0 (-7).0 = 0 HS: kết quả đều bằng 0 HS: quan sát, nghe giảng HS: làm ? 4 1/- Nhận xét mở đầu: SGK/88 2/- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: a) Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được. * Chú ý: tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 b) Ví dụ: SGK/89 Giải Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40. 20000 + 10. (-10000) = 700000 (đồng) ? 4 a) 5 . (-14) = - (5 . 14) = - 70 b) (-25) . 12 = - (25 . 12) = - 300 Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (20’) Cho HS làm 73/89; bài 74/89; bài 76/89 Đáp án: Bài 73/89 a) (-5) . 6 = -(5 . 6) = -30 b) 9 . (-3) = -(9 . 3) = -27 c) (-10) . 11 = -(10 . 11) = - 110 d) 150 . (-4) = -(150 . 4) = - 600 Bài 74/89 125 . 4 = 500 a) (-125) . 4 = - 500 b) (-4) . 125 = - 500 c) 4 . (-125) = -500 Bài 76/89 x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, xem lại các bài tập đã giải. BTVN: bài 75/89; bài 77/89 Xem trước bài mới “Nhân hai số nguyên cùng dấu” Cần ôn lại: + giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Phép cộng hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu) + quy tắc chuyển vế; quy tắc dấu ngoặc. + Máy tính bỏ túi (nếu có) * Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: