I. Mục Tiêu:
- HS biết thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
- HS biết thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
- HS biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)
Câu 1: Tìm Ư(12) , Ư(30) , ƯC(12,30) (Đáp án: Ư(12) = ,
Ư(30) = , ƯC(12, 30) = )
Câu 2: Tìm số lớn nhất trong ƯC(12,30) (Đáp án: là 6)
Tuần (Tiết PPCT: 31) BÀI 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Mục Tiêu: HS biết thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số HS biết thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau HS biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï. Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’) Câu 1: Tìm Ư(12) , Ư(30) , ƯC(12,30) (Đáp án: Ư(12) = , Ư(30) = , ƯC(12, 30) = ) Câu 2: Tìm số lớn nhất trong ƯC(12,30) (Đáp án: là 6) Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng HĐ1: Ước chung lớn nhất: GV: Từ kiểm tra bài cũ, giới thiệu định nghĩa ƯCLN và kí hiệu. GV: Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa tập hợp các ƯC(12,30) với ƯCLN(12,30) GV: Hãy tìm ƯCLN(5,1) = ? ƯCLN(12,30,1) = ? GV: Hãy nhận xét về ƯCLN của nhiều số trong đó có 1 số bằng 1? chú ý/55 HĐ2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: GV: Nêu Ví dụ 2/55 GV: gọi 3 HS lên bảng phân tích 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. GV: Hướng dẫn HS tìm ƯCLN của 36,84,168 GV: từ VD giới thiệu quy tắc SGK/55 GV: Cho HS làm ? 1 GV: Cho HS làm ? 2 Lưu ý: nếu các số đã cho không có thừa số chung thì ƯCLN = 1 GV: từ ? 2 giới thiệu chú ý/55 HS: nghe giảng HS: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30) HS: Tìm HS: nhận xét HS: Nghe giảng HS: quan sát HS: phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố HS: nghe giảng, thực hiện theo GV HS: Nghe giảng HS: giải ? 1 để củng cố HS: nghe giảng giải ? 2 HS: Nghe giảng 1/- Ước chung lớn nhất: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Kí hiệu: ƯCLN(12,30) = 6 ƯCLN(5,1) = 1 ƯCLN(12,30,1) = 1 * Chú ý: Nếu trong các số đã cho có 1 số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1 2/- Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: a) VD: tìm ƯCLN(36,84,168) 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 Vậy ƯCLN(36,84,168) = 22 . 3 = 12 b) Quy tắc: (SGK/55) ? 1 12 = 22 . 3 30 = 2 . 3 . 5 vậy ƯCLN(12,30) = 2 . 3 = 6 ? 2 8 = 23 ; 9 = 32 . Vậy ƯCLN(8,9) = 1 8 = 23 ; 12 = 22 . 3 ; 15 = 3 . 5 vậy ƯCLN(8,12,15) = 1 24 = 23 . 3 ; 16 = 24 ; 8 = 23 vậy ƯCLN(24,16,8) = 23 = 8 * Chú ý: SGK/55 Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (10’) GV: chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: bài 139a/56 + Nhóm 2: bài 139c/56 + Nhóm 3: bài 140a/56 Đáp án: Bài 139/56 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 .7 ; ƯCLN(56,140) = 22 . 7 = 28 60 = 22 . 3 . 5 ; 180 = 22 . 32 . 5 ; ƯCLN(60,180) = 22 . 3 . 5 = 60 Bài 140/56 16 = 24 ; 80 = 24 . 5 ; 176 = 24 . 11 ; ƯCLN(16,80,176) = 24 = 16 Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (3’) Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải. BTVN: bài 139b,d/56 ; bài 140b/56 Xem trước mục 3 “Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN” trang 56 và các bài tập luyện tập 1 Chuẩn bị: + Thế nào là ước của 1 số? + Cách tìm ước của một số
Tài liệu đính kèm: