TIẾT 2: TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”.
- bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Giáo án năm học 2005 – 2006 Tuần: 1 Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2005 Tiết 1: chào cờ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn) 2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”. - bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở của hS B. Dạy bài mới Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm. - Giới thiệu chủ điểm và bài học: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người thương yêu giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn,khó khăn.Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12 -15 phút Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài +HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần) - Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện) - Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò) Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò). Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi luyện đọc câu khó :Chị mặc áo...ngắn chùn chùn. + HS luyện đọc cá nhân. + Một, hai HS đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ tính cách của từng nhân vật. b. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? GV chốt ý: Dế mèn tình cờ gặp Nhà Trò. HS đọc lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt. GV chốt: chị Nhà Trò gầy yếu HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 SGK theo bàn: Gv chốt: Nhà Trò không trả được nợ, bọn nhện đánh Nhà Trò và lần này doạ bắt ăn thịt. HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK Gv chốt: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm: + cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò , giọng kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương... GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém.......vặt cánh ăn thịt em”. HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá. GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. 3. Củng cố, dặn dò - GV giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế mèn? - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị đọc phần tiếp theo của câu chuyện. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán Tiết1: ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000 2. Kỹ năng: phân tích cấu tạo số II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số viết số và các hàng. a.GV viết số 83251 - HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đợn vi, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào? b. Tương tự như trên với các số: 83 001,80 201, 80 001. c. HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề. d. GV yêu cầu một số HS nêu:+ Các số tròn chục + Các số tròn trăm. + Các số trong nghìn. + các số tròn chục nghìn 3. Thực hành: a.Bài 1: tổ chức làm việc cả lớp: - HS đọc yêu cầu bài 1, HS nhận xét tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này. - HS tự làm vào vở . GV yêu cầu HS nêu qui luật viết và thống nhất kết quả b. Bài 2: tổ chức hoạt động nhóm - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận và giải, đại diện một nhóm lên giải trên bảng phụ - HS và GV nhận xét kết luận. c. bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 3 - HS phân tích mẫu. - HS tự giải vào vở. - 1 HS lên chữa bài - Các em khác nhận xét. GV nhận xét đánh giá. d. Bài 4: HS tự làm bài vào vở. - G yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học. - HS lên chữa bài - Gv nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lai cách đọc số đến 100 000, cách viết số dến 100 000. - GV nhận xét giờ học . lưu ý HS cách đọc số, cách phân tích cấu tạo số. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa Tiết 1: con người cần gì để sống ? I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. 2. Kỹ năng: kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống II. Đồ dùng dạy – học: -Hình trang 4,5 SGK. - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì cần cho cuộc sống của mình Cách tiến hành Bước 1: _ GV đặt vấn đề và yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình - HS lần lượt nói, mỗi em nói một ý ngắn gọn. - GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng. Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện di lại, ... - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,... Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập và SGK Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần Cách tiến hành Bước 1: làm việc với phiếu học tập theo nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập, giao việc. - HS làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người động vật Thực vật 1. không khí 2. nước 3.ánh sáng 4.nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng) 5.thức ăn ( phù hợp với từng đối tượng) 6.nhà ở 7.tình cảm gia đình 8.phương tiện giao thông 9.tình cảm bạn bè 10.quần áo 11.trường học 12.đồ chơi 13.sách báo Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. - Đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập - HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập. HS mở SGK thảo luận 2 câu hỏi: + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Kết luận: - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn,nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện ghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu - HS tự vẽ vào từng tấm phiếu( mối phiếu chỉ vẽ một thứ) bao gồm những thứ “ cần có” để duy trì cuộc sống và những thứ các em “muốn có” Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi: - Đầu tiên mỗi nhóm chọ ra 10 thứ mà các em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Tiếp theo mối nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo. Bước 3: Thảo luận - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dunh bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em học tốt. - Dặn chuẩn bị bài sau “ Trao đổi chất ở người” Tiết 4: Lịch sử Bài 1: Môn lịch sử và địa lí I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức:HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. 2. Kỹ năng: chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên 3. Thái độ: có tinh thần đoàn kết dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: - bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bước 1: GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. Bước 2: HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà em đang sống. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng. Bước 2 HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó, sau đó trình bày trước lớp. Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt nam. Hoạt động 3: làm việc cả lớp. Bước 1: GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn nă ... ác nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ( bài tập 5 SGK ). Buổi chiều Khoa Tiết 2: trao đổi chất ở người I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. 2. Kỹ năng: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 3. Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 6,7 SGK. - Giấy khổ A4; bút vẽ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ:3 HS trả lời con người cần gì dể duy trì sự sống? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sỗng. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp: - Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK - Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thẻ hiện trong hình( ánh sáng, nước, thức ăn) - Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. - Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Bước 2: HS thảo luận theo từng cặp - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp. - Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của rnhóm mình( mỗi nhóm chỉ cần nói 1,2 ý) Bước 4: Gv yêu cầu HS đọc đoạn đầu của mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. Kết luận: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quả trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người ,thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Cách tiến hành Bước 1: làm việc theo nhóm bàn - GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - GV giảng cho HS hiểu hình 2 trang 7 chỉ là gợi ý, các nhóm có thể vẽ hoặc viết tuỳ theo sự sáng tạo của nhóm mình. Bước 2: trình bày sản phẩm - Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Một số nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào. - các HS khác nghe, hỏi hoặc nhận xét. Kết luận: GV cùng HS nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khoẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại mục Bạn cần biết. -GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. - Dặn chuẩn bị trước bài “ Sự trao đổi chất ở người ( tiép theo)” Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tiết 1: Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kĩ năng: phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 3. Thái độ: ý thức sử dụng từ đúng văn cảnh II. Đồ dùng dạy – học: - bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách cả lớp làm giấy nháp. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2.Hướng dẫn thực hành: 30 - 35 phút a.Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc cả phần ví dụ mẫu. - HS thảo luận phân tích theo cặp cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. Thi đua xem cặp nào phân tích nhanh,đúng. - Đại diện một số em lên chữa bài. Tiếng âm đầu Vần thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc .... ... ... ... nhau nh au ngang - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét đánh giá chốt lời giải đúng. b.Bài tập 2: làm việc cá nhân - HS tự tìm tiếng có vần giống nhau trong câu tục ngữ trên. - HS đọc tiếng bắt vần với nhau: ngoài- hoài. - HS khác nhận xét, Gv nhận xét đánh giá. c.Bài tập 3 : tổ chức hoạt động theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - các nhóm thảo luận tìm lời giải đúng. Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các em khác nhận xét bổ sung. GV chốt lai lời giải đúng: + các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt; xinh - nghênh. + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt -thoắt. + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh. d. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài tập - HS phát biểu cá nhân. - các em khác nhận xét. - Gv chốt lại ý kiến đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau - giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. đ. Bài tập5: tổ chức thi giải nhanh - HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. - HS viết lời giải ra giấy nộp gay cho cô giáo khi đã viết xong. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: là chữ bút 3.Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? - Dăn Hs xem trước BT2 ( tiết LTVC tuần 2 tr 17 SGK) tra từ điển HS để nắm nghĩa các từ trong BT2 : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân tài. Tiết 2: Toán Tiết 5: luyện tập I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. 2. Kỹ năng: tính đúng giá trị của biểu thức chữ 3. Thái độ: II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ chép nội dung bài 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chữ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Thực hành: a.bài 1:HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm phần a -HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với từng giá trị của a. - HS cả lớp tự làm các phần còn lại : b,c,d ba HS nêu kết quả. - GV nhận xét dánh giá. b. Bài 2: làm việc cá nhân. - HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức. - HS tự giải bài vào vở. - một số HS nêu kết quả bài làm cả lớp thống nhất. c. Bài 3: Tổ chức thảo luận nhóm: - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ. - Các nhóm hoàn thành bài tập 3, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất. - GV nhận xét đánh giá. d. Bài 4:* xây dựng công thức tính. - GV vẽ hình vuông ( độ dài là a )lên bảng. - HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4). - GV nói : khi độ dài cạnh bằng a chu vi hình vuông là P = a x 4. - HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm - GV nói công thức tính chu vi hình vuông cũng là biểu thức có chứa một chữ. * Luyện tập: HS tự làm các phần còn lại trong bài 4. - Một số HS nêu kết quả. Các em khác nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính giá trị số của biểu thức, công thức tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét tiết học, dăn về xem lại bài 2,3. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật 2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. 3. Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người II. Đồ dùng dạy – học: - Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2.Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút) a.Hướng dẫn HS nhận xét: * Bài tập 1Tổ chức hoạt động nhóm. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể ) - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập và lên trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giait đúng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin - những người dự lễ hội Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối - Dế Mèn -Nhà Trò - bọn nhện - giao long * Bài tập 2: Tổ chức thảo luận theo cặp - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS trao đổi theo cặp. - Một số em phát biểu trước lớp, các em khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại : + Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sằng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét: là lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. b.Hướng dẫn HS ghi nhớ: - Ba, bốn em đọc phần ghi nhớ SGK - Gv nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ. 3.Hướng dẫn HS luyện tập ( 25 phút) a.bài tập 1: làm việc cá nhân. - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ - HS trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại :+ Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta, Chi-om-ka, Gô-sa và bà ngoại. + Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. + Bà có nhận xét như vậy là vì quan sát hành động của mỗi cháu. b.Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập - Tổ chức thảo luận theo bàn - HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: + Nếu quan tâm sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc.... + Nếu không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa... măc em bé khóc. - HS thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài học Tiết 4: Sinh hoạt -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: