Toán
I. Yêu cầu:
-Luyện tập về cộng trừ, nhân, chia các số tự nhiên, cách đọc số
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính
-Giải toán có lời văn (chu vi hình vuông)
II. Nội dung:
1/ Đọc các số sau:
-25125; 20520; 85015; 360025
-63005; 98276; 105423; 450002;
-GV ghi các số đã cho lên bảng. Yêu cầu HS đọc lần lượt các số đó.
GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách đọc các số tự nhiên.
2/ Đặt tính rồi tính.
a. 3765 : 4 b. 98061:7 c. 15790:5
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia.
-HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS lên lên bảng, nhận xét.
GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách chia các số tự nhiên.
Tuần 2: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về cộng trừ, nhân, chia các số tự nhiên, cách đọc số -Tìm thành phần chưa biết của phép tính -Giải toán có lời văn (chu vi hình vuông) II. Nội dung: 1/ Đọc các số sau: -25125; 20520; 85015; 360025 -63005; 98276; 105423; 450002; -GV ghi các số đã cho lên bảng. Yêu cầu HS đọc lần lượt các số đó. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách đọc các số tự nhiên. 2/ Đặt tính rồi tính. a. 3765 : 4 b. 98061:7 c. 15790:5 -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia. -HS tự làm bài vào vở. -Gọi 3 HS lên lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách chia các số tự nhiên. 3/ Tìm x: a. x + 157 = 986 b. x : 9 = 183 c. 143 – x = 96 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên lên bảng, nhận xét. -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính. GV chốt: Ôn lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. 4/ Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 9m. Tính chu vi mảnh vườn đó? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên lên bảng, nhận xét. -Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách tính chu vi hình vuông qua giải toán. Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Phân tích một số cấu tạo của tiếng. -Ôn tập về cách bắt vần trong thơ lục bát. II.Nội dung: 1/ Phân tích cấu tạo của tiếng trong khổ thơ sau: Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan Trần Đăng Khoa -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên lên bảng, nhận xét. -Tiếng thường có những thành phần nào? Thành phần nào trong tiếng không thể thiếu được? -Thành phần nào trong tiếng có thể thiếu được? GV chốt: Các em vừa được ôn lại cấu tạo của tiếng 2/ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau Nhớ người những sáng tình sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng người. Tố Hữu -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên lên bảng gạch chân những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ, nhận xét. -Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách bắt vần trong thơ. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Ôn tập về cách bắt vần trong thơ lục bát. -Luyện cách viết văn. II. Nội dung: Bài 1/ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau và cho biết cặp tiếng nào bắt vần hoàn toàn, cặp tiếng nào bắt vần không hoàn toàn? Cháu nghe câu chuyện của bà Hai hàng nước mắt cứ nhòa rưng rưng Bà ơi thương mấy là thương Mong đừng ai lạc giữa đường về quê. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách bắt vần trong thơ. Bài 2/ Trên đường đi học về em gặp một em bé bị lạc đường. Em đã giúp em bé tìm được đường về nhà. Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đó. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Đề bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và gạch chân các từ ngữ quan trọng. -HS tự làm bài vào vở. -Gọi một số HS đọc bài làm của mình, nhận xét về cách dung từ, đặt câu, hành văn. Cách sử dụng dấu câu. -Thu vở chấm, nhận xét. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về tính giá trị của biểu thức, biểu thức có chứa một chữ. -Giải toán có lời văn II. Nội dung: Bài 1/ Tính giá trị của biểu thức. 135 + 18 : 6 420 – 67 x 6 918 : 3 + 39 400 – 318 x 9 -Bài tập yêu cầu làm gì? -HS tự làm bài vào vở -Gọi 4 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách tính giá trị của biểu thức. Bài 2/ Tính giá trị của biểu thức (215 - m) x 8 với: m = 200; m = 150; m = 48 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên lên bảng, nhận xét. -Yêu cầu HS nêu lại cách làm, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Bài 3/ Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 942 quyển sách. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách? Biết số sách mỗi ngày bán được như nhau. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách giải toán có lời văn dạng rút về đơn vị. Tuần 3: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn "Ông già chìa trước mặt tôi..cho ông cả" trong bài Người ăn xin. -Ôn lại tác dụng của dấu hai chấm. II. Nội dung: 1/ Viết chính tả: Người ăn xin. -GV đọc, HS nghe và viết vào vở. -GV chấm một số bài, nhận xét. 2/ Bài tập: -Dấu hai chấm trong các đoạn văn sau có tác dụng gì? a. Chuyện An Tiêm ngoài đảo. Con đã học xong rồi. Miếng dưa: Hình thuyền nổi Hạt: Óng ánh mồ hôi. b. Ngày nay tới vùng Đắc Lắc ta còn thấy thác Búc-so hùng vĩ chảy ầm ầm, như hát vang mãi bản anh hùng ca về chàng trai dũng cảm: Đăm- bơ ri. Trả lời: Cách nhìn nhận của em nhỏ về miếng dưa và hạt dưa. Lời giải thích của người kể chuyện. Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về đọc, viết các số tự nhiên. -So sánh các số tự nhiên, xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn -Giải toán có lời văn II. Nội dung: Bài 1: Đọc các số sau: 154786; 250031; 3017463; 125043750 -GV viết các số lên bảng, Gọi HS đọc lần lượt các số đó. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách đọc số tự nhiên. Bài 2: Viết số gồm có: 3trăm nghìn 7nghìn 5 trăm 2chục. 4trăm nghìn 3trăm 1đơn vị. 9chục nghìn 2chục 5đơn vị. 7trăm nghìn 1chục nghìn 3đơn vị. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách viết số tự nhiên. Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 6394; 19851; 109000; 95162; 7919. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại cách so sánh số tự nhiên. Bài 4: Số thứ nhất là số bé nhất có 4 chữ số. Biết số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai. Tìm số thứ hai? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên bảng, nhận xét. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Luyện tập về từ đơn, từ phức. -Phân biệt từ đơn, từ phức, đặt câu. -Viết đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm. II. Nội dung: Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong những câu thơ sau. Ghi lại các từ đơn và từ phức đó. Quýt/ nhà /ai /chín/ đỏ/ cây/ Hỡi /em /đi học/ hây hây/ má /tròn./ Trường /em /mấy/ tổ/ trong /thôn/ Ríu ra ríu rít /chim non/ đầu mùa/ Tố Hữu -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên bảng, nhận xét. +Thế nào là từ đơn? từ phức? GV chốt: Các em vừa ôn lại về từ đơn, từ phức. Bài 2: Đặt câu với các từ: chim non, đầu mùa -HS tự đặt câu. -Gọi 2 HS lên bảng, nhận xét về cách dùng từ đặt câu, dấu câu. -Gọi một số HS dưới lớp đọc câu văn của mình, nhận xét. GV chốt: Các em vừa ôn lại về cách dùng tử đặt câu. Bài 3: Viết một đoạn văn trong đó có hai lần sử dụng dấu hai chấm khác nhau, một lần dùng để giải thích, 1 lần dùng để dẫn lời nói của nhân vật. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách viết một đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Tiếp tục ôn luyện thêm về cách đọc số, viết số tự nhiên có nhiều chữ số. -Tính giá trị của biểu thức. -Giải toán về tính chu vi hình chữ nhật. II. Nội dung: Bài 1: Viết số gồm có: 8triệu 5nghìn 3đơn vị. 6trăm triệu 5trăm 4chục nghìn 1đơn vị. 5chục triệu 4triệu 5nghìn 8trăm và 9đơn vị. 9tỉ và 2trăm triệu. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 4 HS lên bảng, nhận xét. -Gọi HS đọc lại các số trên. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách đọc số, viết số tự nhiên có nhiều chữ số. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 9654 – 1841: 7 638 x (263 – 254) -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 2 HS lên bảng, HS nêu cách làm, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách thực hiện tính giá trị của biểu thức Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Biết chiều rộng bằng 6 mét. Tính chu vi khu vườn đó? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 1 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách giải toán dạng tính chu vi của hình chữ nhật. Tuần 4: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Luyện tập về văn viết thư. II. Nội dung: Đề bài: Em hãy viết thư cho ông bà hoặc người thân của em để hỏi thăm sức khỏe và báo cáo tình hình học tập của em cho ông bà biết. -Gọi 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư để làm gì? -HS trả lời, GV gạch chân các từ ngữ quan trọng. + Một bức thư thừng có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -GV thu bài chấm, nhận xét về cách viết thư của HS, những điểm đạt được, những điểm chưa đạt được, cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu... Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về xếp thứ tự các số tự nhiên, so sánh các số tự nhiên -Ôn tập về số liền trước, số liền sau. II. Nội dung: Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết: x là số chẵn và x < 13 x là số lẻ và 25 < x <40 x là số tròn chục 45 < x <85 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 3 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách tìm số tự nhiên x theo yêu cầu. Bài 2: a. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 37568; 37658; 36758; 56738. b. Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 58243; 82435; 101241; 9875 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi 2 HS lên bảng, vì sao em xếp được như vậy? nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách xếp thứ tự các số tự nhiên Bài 3: Viết số tự nhiên liền sau số 9999; Viết số tự nhiên liền trước số ; 99999 -HS viết vào bảng con, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách viết số liền trước, số liền sau của số tự nhiên. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Luyện tập về từ ghép vá từ láy II. Nội dung: Bài 1: + Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ. Bài 2: Tìm các từ phức có trong câu dưới đây, xếp từ phức đó thành 2 loại: Từ ghép và từ láy. ... từ chỉ khái niệm. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về phép cộng, tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Nội dung: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 12379 + 4182 + 1039 54132 + 10987 + 4237 51463 + 5247 + 1568 -HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách cộng các số có nhiều chữ số. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 236 + 1993 + 107 724 + 63 + 276 + 37 71 + 535 + 465 + 29 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 -HS tự làm bài vào vở, 4 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. Bài 3: Giải toán. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 32 tuổi, em kém chị 8 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. -1 HS đọc yêu cầu, xác định dạng toán. -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -HS tự làm bài vào vở, một HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 3 -HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách tính giá trị của biểu thức có chứ hai chữ. Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Ôn tập về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. II. Nội dung: Bài 1: Viết lại tên người nước ngoài cho đúng quy tắc Tên viết sai quy tắc Tên viết đúng quy tắc -lêônácđô đa vinxi -crittốp côlông -các mác -Tômát êđi xơn -tôn trung sơn -điônidốt -HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng, nhận xét. Bài 2: Viết lại tên địa lí nước ngoài cho đúng quy tắc. Tên viết sai quy tắc Tên viết đúng quy tắc -sông đa núyp -núi an pơ -sông AmaDôn -sông dương tử -sông pác Tôn -Lốt ănggiơlét -HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng, nhận xét. -GV chốt: Các em vừa được ôn tập về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về phép cộng và phép trừ, tính nhanh. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Nội dung: Bài 1: Tính rồi thử lại. a.48796 + 63584 b.10 000 – 8989 -HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách cộng trừ các số có nhiều chữ số. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 468 : 6 + 61 x 2 5000 – 5000 : (762 : 6 – 21) -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. -Nhận xét, sửa bài. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách tính giá trị của biểu thức. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 364 + 136 + 219 + 181 178 + 277 + 123 + 422 -HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. Bài 4: Giải toán. Hai thùng chứa được tất cả là 600 lít nước, thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước. -1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -HS tự làm bài vào vở, một HS lên bảng, nhận xét. GV chốt: Các em vừa được ôn lại về cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài toán nâng cao: Cách đây 5 năm, tuổi của mẹ và con cộng lại là 35 tuổi. Biết mẹ hơn con 25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Tuần 9 : Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Luyện tập về phát triển câu chuyện. HS viết được một câu chuyện theo trình tự thời gian trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép. -Ôn lại tác dụng của dấu ngoặc kép. II. Nội dung: Em hãy kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc theo trình tự thời gian. Trong câu chuyện đó có sử dụng dấu ngoặc kép. Dấu ngoặc kép trong câu chuyện đó có tác dụng gì? -Gọi HS đọc yêu cầu. -Đề bài yêu cầu gì? -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng. -Một số HS nêu tên câu chuyện mình định kể. -Nhận xét đó có phải là câu chuyện được kể theo trình tự thời gian không. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi một số HS đọc bài, nhận xét. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về cách viết số tự nhiên có nhiều chữ số. -Xác định biểu thức có chứa ba chữ. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Nội dung: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Bài 1: Số tám trăm triệu bảy mươi hai nghìn viết là. 8 007 200 8 000 720 800 000 072 800 072 000 Bài 2: 300 000 + 40 000 + 5000 + 3 = 345300 300453 345003 345030 Bài 3: Cho 4 chữ số: 0, 5, 6, 7. Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau từ các số đã cho là: 5067 5670 0567 5607 Bài 4: Biểu thức nào sau đây là biểu thức có chứa ba chữ. (a + b) – a m – (n x p) (m + n) x 6 x – 2 + y Bài 5: Giải toán. Có hai thùng dầu chứa tất cả là 78 lít dầu, thùng thứ hai chứa được nhiều hơn thùng thứ nhất 14 lít. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít dầu. Bài 6: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 26 và 6 50 và 12 -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Khi sửa bài GV cho HS ôn các kiến thức trên. Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Ôn tập về từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại. -Danh từ chung và danh từ riêng -Từ ghép và từ láy. II. Nội dung: Bài 1: Sắp xếp các từ sau đây thành hai nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại. Đường sá, xe cộ, đường làng, xe máy, ruộng đồng, ruộng lúa, làng xóm, cây cối, cây chanh, học sinh. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Tổ chức cho HS thi đua theo nhóm, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết lại 5 danh từ chung và 5 danh từ riêng -HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng, nhận xét. Bài 3: Xác định từ ghép và từ láy (gạch một gạch dưới từ ghép, gạch hai gạch dưới từ láy) Nhân dân, chim chóc, mùa xuân, um tùm, xám xịt, nô nức, ghi nhớ, xe đạp, nhởn nhơ, trong trắng, trăng trắng, mơn mởn. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng. Nhận xét. +Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về các đọc số, giá trị của số, so sánh các số tự nhiên . -Biểu thức có chứa một chữ. -Tìm số trung bình cộng, tìm thành phần chưa biết trong phép tính. II. Nội dung: PHẦN I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các bài tập sau: Số 40 040 000đọc là: Bố mươi triệu bốn mươi. Bốn triệu không trăm bốn mươi nghìn. c. Bốn mươi triệu không trăm bốn mươi nghìn d. Bốn trăm bốn chục nghìn. 2) Giá trị của chữ số 5 trong số 3 548 674 là: a. 500 000 b. 5 000 000 c. 50 000 d. 5 3) Số lớn nhất trong các số sau là: a. 80692 b. 80629 c. 80926 d. 80962 4) = .. a. 12 giây b. 10 giây c. 6 giây d. 30 giây 5) giá trị của biểu thức: 112 x m + 336 với m = 8 là: a. 448 b. 3 c. 1232 d. 1344 PHẦN 2: 1) Trung bình cộng tuổi của mẹ và Mai là 25 tuổi. Biết tuổi mẹ là 41. Tính tuổi của Mai? 2) Tính X: 6340 – x = 1500 x + 5347 = 7296 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Khi sửa bài GV cho HS ôn lại các kiến thức trên. Tuần 10 : Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007 Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Viết đúng, đẹp đoạn văn trong bài " Điều ước của vua Mi-đát" -Hiểu được nghĩa của từ, biết tìm từ phù hợp với nghĩa đã cho. -Luyện tập về văn viết thư. II. Nội dung: I. Chính tả: Viết từ " Vua Mi-đát vốn tính tham lamước muốn tham lam" -GV đọc cho HS viết bài vào vở. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. * Bài tập: Viết từ có vần ươn hay ương có nghĩa như sau: Cố gắng vươn lên để đạt được mức cao hơn (vươn lên) Tạo ra trong trí hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có (tưởng tượng) Ở trong trạng thái vui vẻ, thích thú, cảm thấy thỏa mãn về vật chất hoặc tinh thần (sung sướng) Bay và lượn trên không (lượn) -HS tự làm bài vào vở. Sửa bài. II. Tập làm văn: Gần đến tết nhà giáo Việt nam 20/ 11, em hãy viết thư cho thầy (cô) giáo cũ để thăm hỏi và chúc mừng thầy ( cô). -HS đọc yêu cầu, GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng. -HS tự làm bài vào vở. -GV thu vở chấm. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Luyện tập về cách đọc, viết số tự nhiên có nhiều chữ số. -Đo khối lượng. Đo thời gian. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, tìm số trung bình cộng. II. Nội dung: Bài 1: Viết các số sau: Ba trăm triệu, bảy mươi hai nghìn, năm trăm chín mươi bốn. Tám triệu ba trăm mười lăm nghìn, bảy trăm chín mươi sáu. Bảy trăm triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn, hai trăm. Một trăm sáu mươi bảy triệu, ba trăm bốn mươi nghìn, một trăm bốn mươi lăm. Bài 2: Viết các số sau thành tổng. 870453 149678 507809 Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết x < 9 và x là số chẵn. x là số lẻ. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5 tạ 40 kg = .kg 180kg = ..tạ 2tấn 5tạ = .kg 8 tấn 400kg = .kg 8000g = ..kg 1500g =kg.g 72 giây = .phút.giây 200giây =.phútgiây 3ngày =..giờ phút = .giây ngày = .giờ 25năm =thế kỉ Bài 5: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 39 km, giờ thứ hai chạy được bằng quảng đường của giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki lô mét? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Khi sửa bài GV cho HS ôn lại các kiến thức trên. Tiếng Việt I. Yêu cầu: -Ôn tập về động từ. II. Nội dung: Gạch chân dưới các động từ có trong đoạn văn sau: Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ. Gió rừng thổi vi vu làm các cành cây đu đưa một cách nhẹ nhàng, yểu điệu. mặt trời chênh chếch rọi xuống, biến các triệu giọt sương trên lá cây ngọn cỏ thành những hạt ngọc nhấp nháy, lung linh. Những con suối trong vắt chảy róc rách, họa vần với giọng ca hót líu lo của hàng nghìn, hàng vạn chim rừng. Nhiều khi người ta ngửi thấy mùi thơm của hoa và nhựa cây từ xa bay đến, phảng phất và nhẹ nhàng. Trên trời xanh biếc có vài đàm mây trắng đủng đỉnh bay, giống hệt những chiếc thuyền buồm khoan thai lướt trên mặt biển. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007 Toán I. Yêu cầu: -Ôn tập về cộng trừ các kĩ năng giải toán trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. II. Nội dung: Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 234 + 177 +16 + 23 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 Bài 2: Một cửa hàng có 360 mét vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 40m. Hỏi trung bình mỗi loại có bao nhiêu mét vải? Bài 3: Mội đội công nhân hai ngày đầu đắp được 114m đường, ngày thứ hai đắp được hơn ngày thứ hai 16m. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó đắp được bao nhiêu mét đường? Bài 4: Tổng của hai số là 73, hiệu của hai số là 29. Tìm mỗi số đó? -Yêu cầu HS đọc kĩ từng đề bài và làm bài vào vở. -Gọi một số HS lên bảng sửa bài, nhận xét.
Tài liệu đính kèm: