TẬP ĐỌC
Tiết 58: Trăng ơi từ đâu đến?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: diệu kỳ
2. Kĩ năng:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: lửng lơ, trăng tròn, lên, lời mẹ ru, nơi nào
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng thiết tha, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ đối với vẻ đẹp của trăng. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm.
- Tập thơ Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa.
Tập đọc Tiết 58: Trăng ơi từ đâu đến? I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng Hiểu các từ ngữ khó trong bài: diệu kỳ Kĩ năng: + Đọc đúng các tiếng, từ khó: lửng lơ, trăng tròn, lên, lời mẹ ru, nơi nào Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng thiết tha, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ đối với vẻ đẹp của trăng. Học thuộc lòng bài thơ. II. đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm. Tập thơ Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (4') Hoạt động học Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối bài, 1 HS đọc toàn bài Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1') GV giới thiệu. HS lằng nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc (12') Gọi 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu thơ: Trăng ơi./ từ đâu đến? HS đọc bài tiếp nối theo trình tự. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới. 1 HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của từ mới. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối đọc từng khổ thơ. Gọi HS đọc toàn bài. 2 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc như sau: Theo dõi GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng thiết tha, êm ả. Câu thơ: Trăng ơitừ đâu đến? đọc với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ. Khổ thơ cuối bài đọc chậm rãi, thiết tha, trải dài. Nhấn giọng ở những từ ngữ: từ đâu đến?, hồng, quả chín, lửng lơ, diệu kỳ, tròn, sân chơi, bay, quả bóng, lời mẹ ru, đường hành quân, chú bộ đội, soi vàng, từ đâu?, khắp mọi miền, sáng,. Tìm hiểu bài (10') GV nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh động như thế nào? Các em cùng tìm hiểu bài. 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi- Nhận xét. Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? GV kết luận. Lắng nghe. GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 3: HS trả lời- Nhận xét: Trong 4 khổ thơ tiếp, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những ai? Trăng còn gắn với quả bóng, sân chơi, lời mẹ ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân. Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của trẻ thơ? (HS giỏi) Những đối tượng mà tác giả đưa ra rất gần gũi, thân thương với trẻ thơ. GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ và tìm câu trả lời. Sau đó một số HS nêu ý kiến: Bài thơ cho thấy tác giả rất yêu trăng, yêu thiên nhiên đất nước quê hương. Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hương của tác giả? HS trả lời- Nhận xét. GV kết luận. Nghe và ghi ý chính bài. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (10') Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay. 6 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc). Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn. GV đọc mẫu. Theo dõi. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. Tổ chức cho HS thi đọc. 3 HS thi đọc. Nhận xét, cho điểm từng HS. Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Yêu cầu HS luyện thuộc lòng theo cặp. 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. 6 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ (3 lượt). Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài. 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò (4') Hỏi: Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao?(HS giỏi, khả). Tiếp nối nhau phát biểu. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, tìm đọc tập thơ Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa và soạn bài.
Tài liệu đính kèm: