I. MỤC TIÊU
1. Học sinh biết: văn kể chuyện phải có nhânvật .Nhân vật trong truyện là người,con vật đồ vật được nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại như BT1
HS :VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh nêu được đặc điểm của văn kể chuyện.
- GV nhận xét cho điểm
B.Dạy bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ2. Phần nhận xét
Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu 1. Học sinh biết: văn kể chuyện phải có nhânvật .Nhân vật trong truyện là người,con vật đồ vật được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại như BT1 HS :VBT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh nêu được đặc điểm của văn kể chuyện. - GV nhận xét cho điểm B.Dạy bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2. Phần nhận xét a. Bài 1 .Ghi tên các nhân vật trong những truyện mà em đã học vào nhóm thích hợp. - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh nêu tên các bài tập đọc là truyên kể đã học ở lớp 4(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể) - Học sinh làm bài cá nhân vào vở BT, ba học sinh làm bài vào phiếu,sau đó dán bài của mình lên bảng lớp - Học sinh nhận xét bổ sung, GV chốt lại kết quả đúng + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội. + Nhân vật là(con vật, đồ vật, cây cối..): Dế Mèn, Nhà trò, bọn nhện, giao long. b. Bài 2:Nhận xét tính cách của nhân vật, căn cứ vào đâu để nêu nhận xét? - HS đọc YC của bài tập. - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. - Học sinh nêu bài làm của nhóm mình. - Thống nhất kết quả: + Căn cứ vào lời nói, tính cách, hành động để nêu nhận xét của nhân vật VD: Nhân vật dế mèn khẳng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu HĐ3.Ghi nhớ: - HD học sinh rút ra ghi nhớ. - 2 học sinh đọc lại ghi nhớ - 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ không nhìn sách.(Yêu cầu học sinh HTL phần ghi nhớ) HĐ4. Luyện tập. Bài 1.Nhận xét tínhcách của nhân vật - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.(Đọc cả câu chuyện Ba anh emvà từ được giải nghĩa). Lớp đọc thầm - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. Quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi : Bà có nhận xét gì về tính cách của các cháu? - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Thống nhất kết quả: * Nhân vật Ni- chi –ta chỉ nghĩ đến ham thích của riêng mình (ăn xong chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn ăn); Gô -sa láu lỉnh: Lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn; Chi- ôm – ca nhân hậu chăm chỉ: thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn nghĩ đến cả những con chim bồ câ, nhặt mẩu ánh vun trên bàn cho chim ăn. Bài 2:Cho tình huống: Một bạn nhỏ mảI vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Hình dung sự việc kể tiếp câu chuyện theo một trong hai hướng a. Bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác. b. Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - 1HS đọc nội dung bài tập 2 - Hướng dẫn học sinh trao đổi tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra - Học sinh kể trong nhóm –giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh . - Học sinh kể chuyện trước lớp - Giáo viên nhận xét cách kể chuyện của học sinh . C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: