NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
PHÂN BIỆT s / x, dấu hỏi / dấu ngã
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nhớ - viết bi CT; trình by đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đ cho ) lm được BT ( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
- HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các cu )
2. Thái độ:
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a
III-Các Hoạt Động Dạy – Học:
Tuần 11 Thứ hai , ngày 3 tháng 11 năm 2008 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, cĩ ý chí vượt khĩ nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK ) 2. Thái độ: Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ 4’ I. Ổn định : II. Bài mới : GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, tranh minh hoạ chủ điểm Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền: ham thả diều, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi trang sách, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọcthầm đoạn 2 Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? - GV nhận xét & chốt ý Bước 3: GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc vỏ trứng thả đom đóm vào trong) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em IV.Củng cố Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 + 2 Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. HS đọc thầm đoạn còn lại Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi nhóm đôi Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nêu. Dự kiến: + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. + Nguyễn Hiền rất có chí. Ông không được đi học, thiếu cả bút, giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. + Em được bố mẹ chiều chuộng, không thiếu thứ gì nhưng học chưa giỏi vì chưa chăm chỉ bằng một phần nhỏ của ông Nguyễn Hiền. + Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 11 Thứ hai , ngày 3 tháng 11 năm 2008 Chính tả NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ PHÂN BIỆT s / x, dấu hỏi / dấu ngã I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm đúng BT 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ) làm được BT ( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn - HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các câu ) 2. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a III-Các Hoạt Động Dạy – Học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 20’ 15’ 2’ I. Ổn định : II-Dạy bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu (hoặc có thể mời HS giải nghĩa một số câu) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao / Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi: Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này không hoàn toàn đúng đắn) Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT 4 HS lên bảng làm vào phiếu Từng em đọc lại đoạn thơ đã hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập Làm bài vào VBT 4 HS lên bảng làm vào phiếu Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Tuần 11 Thứ ba , ngày 4 tháng 11 năm 2008 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp ) - Nhận biết và sử dụng được các từ đĩ qua bài tập thực hành ( 1,2,3 ) trong SGK. - HS khá, giỏi biết đặt câu cĩ sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết nội dung BT1. Bút dạ đỏ + phiếu viết sẵn nội dung BT2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 2’ 30’ 2’ I . Ổn định : Hoạt động1: Giới thiệu bài Các em đã được học về động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chu ... tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp Chuẩn bị bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện. HS nghe 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 HS nêu Từng cặp HS tiếp nối nhau nói nhân vật mà mình chọn HS đọc thầm lại gợi ý 2 1 HS giỏi làm mẫu nói nhân vật mà mình chọn trao đổi & sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK + Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thủy” + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “một bậc anh hùng kinh tế” HS đọc gợi ý 3 1 HS làm mẫu trả lời các câu hỏi trong SGK + Là bố em + Em gọi bố, xưng con + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. Rút kinh nghiệm: Tuần 11 Thứ năm , ngày 6 tháng 11 năm 2008 Luyện từ và câu TÍNH TỪ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hiểu được tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III ), đặt được câu cĩ dùng tính từ ( BT2 ) - HS khá, giỏi thực hiện được tồn bộ BT1(mục III ) 2. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 Phiếu viết nội dung BT1 (Phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 15’ \ 3’ I . Ổn định : II . KTBC : Luyện tập về động từ GV yêu cầu: GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Bài học hôm nay giúp các em xác định thêm một từ loại mới . đó là tính từ Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2 GV nhận xét GV mời HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài làm trên bảng lớp để chốt lại lời giải đúng; kết luận: những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. Bài tập 3 GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn (bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại) GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b. + Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình (ngoan, hư, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng ), tư chất (thông minh, giỏi giang, khôn ngoan ), vẻ mặt (xinh đẹp, tươi tỉnh, ủ rũ ), hình dáng (cao, gầy, to, béo, lùn, thấp ). + Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, các đặc điểm khác của sự vật. GV nhận xét IV.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. 2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi HS làm 1 bài Bài tập 1, 2 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa, làm việc theo cặp – viết vào VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. HS phát biểu ý kiến HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. Màu sắc của sự vật: những chiếc cầu – trắng phau; mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. Hình dáng, kích thước & các đặc điểm khác của sự vật: thị trấn – nhỏ; vườn nho – con con; những ngôi nhà – nhỏ bé, cổ kính; dòng sông – hiền hoà; da của thầy Rơ-nê – nhăn nheo. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ 3 HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi tổ cử 1 đại diện lên sửa bài tập vào phiếu Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng – quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. HS đọc yêu cầu của bài tập Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. HS làm bài vào VBT Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................ Tuần 11 Thứ sáu , ngày 7 tháng 11 năm 2008 Tập làm văn MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và dán tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2,mục III ); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp ( BT3, mục 3 ) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) III/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 2’ 10’ 15’ 2’ Ổn định : KTBC : GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. GV nhận xét & chấm điểm III.Bài mới: 1.,Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào là mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2 Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện. Bài tập 3 Hãy so sánh 2 cách mở bài? GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 2 HS GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. IV.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Bài tập 1, 2 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện) + Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể). 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp. 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp. HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. HS đọc yêu cầu bài tập 3 HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. Cả lớp nhận xét. Ví dụ: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: