Giáo án Tiếng Việt khối 4 - Tuần 3

Giáo án Tiếng Việt khối 4 - Tuần 3

Môn: Tập đọc

 Bài: THƯ THĂM BẠN

I/ Mục đích, yêu cầu:-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm ,chia sẻ với nổi đau của bạn.-Hiểu được tình cảm của người viết thư, thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư

II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài học

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt khối 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Tập đọc 
 Bài: THƯ THĂM BẠN 
I/ Mục đích, yêu cầu:-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm ,chia sẻ với nổi đau của bạn.-Hiểu được tình cảm của người viết thư, thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .	Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư
II/ Đồ dùng dạy - học :	- Tranh minh hoạ bài học
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ :5p- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi của bài
2. Dạy bài mới : GT- ghi đề
 Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
Hoạt động1 : Luyện đọc( 15p)
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn, đọc 2- 3 lượt
- Gọi 2 em đọc thành tiếng từ chú giải xả thân, quyên góp, khắc phục.-Cho hs đọc từng đoạn-GV sữa sai
- Gọi HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1,2 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bức thư
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 10p)
- Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc lướt trao đổi các câu hỏi cuối bài.
-Câu 1 sgk
-Câu hỏi 2 sgk
Câu hỏi 3 sgk
Câu hỏi 4 sgk
Rút ý chính và đạí ý bài?
Hoạt động: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm( 5p)
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1của bài 
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp
3. Củng cố, dặn dò :* Bài sau : Người ăn xin
- HS đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi
-HS qs tranh
-3 hs đọc nối tiếp bài
-HS đọc đoạn phát hiện từ khó, câu văn dài
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc to trước lớp
- HS đọc thầm cả bài.
để chia buồn với Hồng
-Hôm nay đọc báo TNTP.vừa rồi.Mình gửi bức thư ra đi maĩi mãi
-Chắc là Hồng..nước lũ
-Mình tin đau này
-Bên cạnh Hồng.mới như mình
-Những dòng mở đầu nêu rõ địa chỉ,thời gian viết thưnhững dòng cuối bài ghi lời chúc ,cảm ơn,hứa hẹn,kí tên
Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
Ba em đọc
-HS đọc theo cặp
-HS đọc thi trước lớp
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Tập đọc
 Bài:NGƯỜI ĂN XIN 
I/ Mục đích, yêu cầu:- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
	- Hiểu nội dung : ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đống cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.HS khá trả lời được câu hỏi 4
	II/ Đồ dùng dạy - học :- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc SGK
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ :5p .HS đọc bài Thư thăm bạn và trả lời các câu hỏi của bài
2 Dạy bài mới :Giới thiệu bài : 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ . 
Hoạt động1 : Luyện đọc (15p)
- GV gọi HS đọc nối tiếp nhau bài
- GV kết hợp cho HS hiểu nghĩa các từ chú giải : lọm khọm, đe doạ, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm
* Luyện đọc theo cặp
- GV cho 1-2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1 sgk
Câu hỏi 2 sgk
Câu hỏi 3 sgk
Câu hỏi 4 sgk( dành cho HS khá,giỏi)
 rút ý chính và đại ý?
Hoạt động3:Hướng dẫn dọc diễn cảm.5p 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài 
- GV hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc thể hiện hợp nội dung từng đoạn phân biệt nhân vật ,nhấn giọng những từ gợi tả , gợi cảm - GV đọc mẫu 
- GV gọi từng cặp HS luyện đọc diễn cảm theo 2 vai 
3. Củng cố, dặn dò:5p
GV nhận xét tiết học
Xem bài Một người chính trực
- 3 em đọc bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 3 lượt 
-HS đọc kết hợp phát hiện từ khó
- HS đọc theo cặp phân vai ông lão và cậu bé
- 2 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
-Ông lão già lọm khọm,đôi mts đỏ đọc,đôi môi tái nhợt
-Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ cậu thương xót ông lão .
-ông lão nhận được tình thương ,sự thông cảm và tôn trọng của của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng.
-từ lòng biết ơn,sự đồng cảm
-HS nêu nội dung bài
- 3 em đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài.
- HS tìm bạn đọc hay thể hiện đúng nhân vật và nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
- HS đọc từng cặp 2 em đọc diễn cảm theo 2 vai
- HS thi đọc diễn cảm
Tuần 3:	Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Tập làm văn
 Bài: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA NHÂN VẬT 
I/ Mục đích, yêu cầu : Biết được hai cách kể lại lời nói ,ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó . Nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện( ND ghi nhớ)
	. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiêp và gián tiếp.
II Tài liệu và phương tiện :- Bảng phụ viết nội dung các bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét )
	- Bảng phụ viết nội dung các bài tập ở phần luyện tập 
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ :5p - GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì 2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Phần nhận xét. 10p
Bài tập 1 , 2
GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, 2
GV cho cả lớp làm bài tập 1 và 2
GV chốt lại
Bài tập 3 : GV treo bảng phụ đã ghi sẵn hai cách kể lại lời nói ý nghĩa của ông lão GV mời 2 em đọc nội dung BT 3
GV mời từng cặp HS đọc thầm các câu văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời câu hỏi 3
GV chốt ý 
Hoạt động 2: 5p . Ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập . 15p
-Bài tập 1:GV nhắc HS về lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .Y/c HS đọc thầm đoạn văn trao đổi tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn. 
GV chốt ý
- Bài tập 2 :Y/c1 em đọc yêu cầu của bài tập 2. 
GV gợi ý : cách chuyển lời dẫn thành trực tiếp 
Y/c 1 HS giỏi làm mẫu với câu 1
GV cho cả lớp làm vào vở BT2
GV chốt lại lời giải
- Bài tập 3:Y/c 1 HS đọc yêu cầu của bài
GV gợi ý cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp.GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp.
GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò:
* Bài sau : Viết thư
- HS trả lời
1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2
Cả lớp đọc bài : Người ăn xin và ghi lại lời nói và ý nghĩa của cậu bé
HS làm vào phiếu học tập
2 HS đọc nội dung bài tập 3
HS trả lời nhiều em. Cả lớp nhận xét
-2-3 em đọc ghi nhớ SGK
HS đọc thầm đoạn văn và tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn ghi vào phiếu.
HS trình bày . Lớp nhận xét 
1 em đọc yêu cầu bài lớp đọc thầm
1 HS làm mẫu câu 1. Lớp nhận xét 
Lớp làm vào vở BT 2
HS trình bày kết quả nhiều em
1 em đọc . Cả lớp đọc thầm
1 em làm mẫu. Lớp nhận xét 
Lớp làm vào vở, 2 em làm phiếu
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Tập làm văn
 Bài:VIẾT THƯ
I/ Mục đích, yêu cầu : 1. HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
	2.Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
II Tài liệu và phương tiện :- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: 5p- GV gọi 2 em đọc ghi nhớ kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật ?
2.Bài mới:Giới thiệu bài .
Hoạt động : Phần nhận xét( 10p)
GV gọi 1HS đọc lại bài thư thăm bạn.
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức
Thư có nội dung gì ?
Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ . 5p
Hoạt động 4: Phần luyện tập. 15p
GV gọi 1 HS đọc đề bài lớp đọc thầm
GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài 
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ( có thể tưởng tượng ra 1 người bạn như thế để viết thư )
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay ?
+ Nên chúc bạn điều gì ?
Học sinh thực hành viết thư :
- GV yêu cầu HS viết ra vở nháp những ý cần viết trong lá thư.
- GV cho HS trình bày miệng lá thư.
- GV nhận xét từng em.
- GV yêu cầu HS viết thư vào vở.
- GV gọi vài em đọc lá thư.
- GV chấm chữa 5 bài
3. Củng cố- dặn dò : 5p
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau : Cốt truyện
- 2 em trả lời.
1 em đọc. Lớp đọc thầm 
- Để chia buồn cùng Hồng và gia đình 
-Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Chào hỏi.Nêu lý do và mục đích viết thư
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thông báo tình hình của người viết thư.
- Đầu thư : ghi/ địa điểm, thời gian viết thư. / Lời thưa gửi.
- Cuối thư : Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư/ chữ kí và họ tên 
- HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm 
- Một bạn ở trường khác.
- Thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật bạn, cậu, mình, tớ
- Sức khoẻ, việc học ở trường mới : tình hình gia đình, sở thích của bạn : đá bóng, chơi cầu.
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại
- HS viết vào vở nháp.
-HS trình bày miệng lá thư nhiều em.
- Lớp nhận xét 
- HS viết vào vở.
- 5 em đọc lại lá thư.
Tuần 3:	Thứ ba ngày tháng năm 2009 
 Kể chuyện :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 ĐỀ BÀI : KỂ MỘT CÂU CHUYỆN MÀ EM ĐÃ ĐƯỢC NGHE,
 ĐƯỢC ĐỌC VỀ LÒNG NHÂN HẬU
I/ Mục đích, yêu cầu : 	1. Rèn kỹ năng nói : 
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý ở SGK) 
-Lời kể rõ ràng ,rành mạch, bước đầu bỉu lộ tình cảm qua giọng kể
	-HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK
II Tài liệu :-Một số truyện viết về lòng nhân hậu : Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá 
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 Bài cũ : 5p. - GV mời 1 em kể lại câu chuyện nàng tiên Ốc
2. Bài mới :GT- ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện (10p)
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
GV mời 1 em đọc đề bài
GV gạch dưới những chữ cần lưu ý để giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
GV mời 4 HS đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4
Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu ?
GV nhắc những truyện trong SGK đã được đọc là những truyện nào nói về lòng nhân hậu ?
Ngoài ra các em đã chọn những chuyện nào nói về lòng nhân hậu ?
cho HS tự giới thiệu về chuyện của mình.
GV cho HS đọc thầm gợi ý 3
GV treo bảng phụ viết dàn bài kể chuyện và nhắc nhở hs trước khi kể
GV mời 1 em nhắc lại dàn bài kể
*GV HDHS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:20p
GV mời HS thi kể chuyện theo cặp
GV mời HS xung phong kể chuyện trước lớp. Cho các bạn đặt câu hỏi
Gv khen HS nhớ truyện và giọng kể diễn cảm.(HS khá kể chuyện ngoài SGK)
3. Củng cố- dặn dò :5p
Xem trước tranh minh hoạ về chuyện “Một nhà thơ chân chính”
1 em kể, lớp lắng nghe
-1 HS đọc đề bài 
4 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, xem ti vi
Mẹ ốm, các em nhỏ và cụ già, Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
HS tìm và trả lời
- HS tự giới thiệu chuyện của mình.
HS đọc thầm yêu cầu 3
1 em nhắc lại dàn bài
-HS thi kể chuyện theo cặp đến hết lớp
HS xung phong kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện của mình vừa kể : trả lời câu hỏi của bạn
HS bình chọn kể chuyện hấp dẫn
Tuần 3	 Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Luyện từ và câu
 Bài: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục đích, yêu cầu:.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. . Phân biệt từ đơn và từ phức( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được được từ đơn ,từ phức	trong đoạn thơ (BT1,mục III). Bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về tùe( BT1,BT3)
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1 phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:5p - 1 em nhắc lại ghi nhớ bài học dấu hai chấm.
- 1 em làm bài tập BT 1 ý a tuần trước
2. Bài mới :Giới thiệu bài 
* Phần nhận xét ( xét VD 1,2 SGK)( 15p)
Gọi 1 em đọc các nội dung, các y/c trong phần nhận xét 
GV phát phiếu học tập đã ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp nhóm đôi trao đổi làm bài tập 1, 2
GV chốt lại các ý theo nhận xét 1
* Từ chỉ gồm một tiếng ( từ đơn )
* Từ chỉ gồm nhiều tiếng ( từ phức)
-Nhận xét hai
-Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ do bao nhiêu tiếng tạo nên? 
- Từ dùng để làm gì ?
GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ
3/Luyện tập . 15p
- Bài tập 1 : 2 HS đọc yêu cầu của bài
Từng cặp 2 em trao đổi làm bài tập theo mẫu GV phát
GV chốt lại lời giải:
- Bài tâp 2 : 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi và ghi lại kết quả.
- Bài tập 3 : 1 em đọc yêu cầu bài tập 3
- GVhướng dẫn HS đặt câu theo các từBT2
4/ Củng cố - dặn dò:5p
 Bài Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết
- HS trả lời
- HS làm bài. Nhận xét
1 HS đọc lớp theo dõi
HS trao đổi, thư ký ghi nhanh kết quả trao đổi
Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
Dùng để cấu tạo từ
Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn.Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ . Đó là từ phức
+ Biểu thị sự vật, hoạt động đặc điểm
+ Cấu tạo câu
5-7 em đọc
2 em đọc. Lớp đọc thầm
HS ghi lại được các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ
3 em đọc lại kết quả
2 em đọc. Lớp đọc thầm
HS thảo luận ghi 3 từ đơn và 3 từ phức
1 em đọc. Lớp đọc thầm
1 hs lên bảng-lớp làm vở
HS đặt câu nối tiếp nhau.
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Luyện từ và câu	
 Bài:MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT 
I. Mục đích, yêu cầu: -Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ hán việt thông dụng), về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết( BT2,BT3, BT4). Biết cach mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác( BT1)
II. Đồ dùng dạy học : Từ điển tiếng việt hoặc 1 vài trang phú tô từ điển phục vụ bài học
	- Bảng phụ viết sẵn bảng từ của BT1, nội dung BT 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:Tiếng dùng để làm gì ? Nêu ví dụ( 5p)
Từ dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
2. Bài mới :: Giới thiệu bài- ghi đề
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập( 30p)
Bài tập 1:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm đôi tìm từ trong từ điển bắt đầu từ tiếng hiền và ác
GV chốt ý và ghi lại một số từ lên bảng và giải nghĩa một số từ
GV có thể kết hợp hỏi lại HS về nghĩa các từ vừa tìm được theo cách như đặt câu, tìm từ trái nghĩa.
VD : Hiền dịu nghĩa là hiền hậu và dịu dàng.
Bài tập 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV giao việc phát phiếu cho HS hoạt động nhóm đôi xếp các từ vào ô thích hợp theo bảng
GV chốt lại lời giải 
Bài tập 3 : GV cho HS đọc yêu cầu 
GV gợi ý : chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa phù hợp nghĩa của các từ khoá trong câu
GV giao việc cho nhóm đôi.
GV chốt ý và ghi tiếp vào bảng
Bài tập 4 : GV gọi HS đọc bài tập
* Hoạt động cả lớp: cho HS suy nghĩ về nghĩa đen và nghĩa bóng gọi lần lượt vài em trả lời.
GV chốt ý và lời giải 
3. Củng cố - dặn dò: 5p
* Bài sau : Từ ghép, từ láy
- HS trả lời
HS tìm từ, HS mở từ điển tìm chữ h vần iền, HS mở từ điển trang bắt đầu chữa cái a và tìm vần ac và ghi vào phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày
HS đọc lại nhiều em
HS tự đặt câu.
Các nhóm hoạt động ghi xếp các từ thích hợp vào nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ghi vào bảngnhóm nào ghi nhanh, đúng thì thắng
Lớp nhận xét
2 em đọc . Lớp đọc thầm.
HS hoạt động nhóm đôi chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
 Đại diện nhóm trình bày 
HS nhắc lại nhiều em và đọc thuộc lòng các thành ngữ đó.
2 HS đọc bài tập 4. Lớp đọc thầm
HS suy nghĩ và trả lời theo tình huống 4 thành ngữ và giải theo nghĩa đen, nghĩa bóng.
Tuần 3:	Thứ ngày tháng năm 2009
 Môn: Chính tả( nghe- viết)
 Bài:CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I/ Mục tiêu : Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ . Biết trình bày đúng , đẹp, các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
-Làm đúng bài tập 2 a/b
II/ Đồ dùng dạy - học :	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:5p- GV gọi 2 -3 HS viết bảng lớp.
Cả lớp làm vào bảng con cái từ bắt đầu bằng s/x
Lát sau, xin là, tôi không sao, để xem,
2. Bài mới :Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn HS nghe- viết:25p
- GV đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyên của bà
- GV gọi 2 HS đọc lại bài thơ.
* Bài thơ cho em biết nội dung gì ?
- GV cho cả lớp đọc thầm toàn bài thơ và chú ý những tiếng mình viết sai chính tả : trước sau, dẫn, lạc, bỗng
- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ .
- GV đọc
- GV đọc lại toàn bài 1 lượt
- GV chấm bài : 7-10 em
*Hướng dẫn HS làm bài tập 2a:8p
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2a
- GV cho lớp đọc thầm bài tập
- GV mời HS đọc lại đoạn văn
- GV chốt lại lời giải đúng
Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu :
“ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng “. Tre là thẳng thắn bất khuất. Ta kháng chiến Tre lại là đồng chí. Chiến đấu của ta tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc
- GV hỏi : Đoạn văn ca ngợi ai ? và ca ngợi điều gì ?
4. Củng cố- dặn dò .2p
- GV nhận xét tiết học
* Bài sau : Nhớ - viết : Truyện cổ nước mình
- 2 em lên bảng- cả lớp làm bảng con
 HS theo dõi và đọc thầm SGK
- 2 HS đọc bài thơ- HS trả lời
- Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình
- HS lên bảng- lớp bc
- Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô. Câu 8 viết sát lề vở. Hết mỗi khổ thơ phải để trống
- HS nghe viết bài
- HS dò bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
- HS đọc thầm bài tập và làm bài tập vào vở.
-1 hs lên bảng- lớp làm vở
- HS lần lượt đọc lại đoạn văn
 Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn , bất khuất, là bạn của con người.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TV tuan 3.doc