Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tiết 34: Chính tả - Luyện viết bài “Đôi giày ba ta màu xanh” - Phạm Thị Thanh

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tiết 34: Chính tả - Luyện viết bài “Đôi giày ba ta màu xanh” - Phạm Thị Thanh

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Đôi giày ba ta màu xanh” đoạn viết từ đầu đến các bạn tôi.

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, đẹp.

- Làm một số bài tập chính tả, phân biệt x/s

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy học Hoạt động học

 

doc 1 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tiết 34: Chính tả - Luyện viết bài “Đôi giày ba ta màu xanh” - Phạm Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt +
Chính tả: Luyện viết bài “Đôi giày ba ta màu xanh”
I. Mục tiêu:
Học sinh viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Đôi giày ba ta màu xanh” đoạn viết từ đầu đến các bạn tôi.
Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, đẹp.
Làm một số bài tập chính tả, phân biệt x/s
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài 
Học sinh nghe
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
Cho học sinh đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh”
1 học sinh đọc to - lớp đọc thầm.
Ch học sinh tìm những từ dễ viết sai
Học sinh đọc, giáo viên viết lên bảng.
Cho học sinh đọc lại các từ trên
1 học sinh đọc
Hỏi: Ngày bé chị phụ trách đội ước mơ gì?
Học sinh trả lời - nhận xét: có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. 
Cho học sinh gấp SGK, giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ để học sinh viết
Học sinh viết vở
Giáo viên đọc lại toàn bài để học sinh soát lỗi
Học sinh đổi chéo kiểm tra chính tả.
Thu chấm một số bài - nhận xét 
Học sinh chữa (nếu sai)
3. Học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 1: Điền vào chỗ trống x hay s:
Mặt trời lặn ...uống bờ ao
Ngọn khói ... anh lên lúng liếng
Vườn ... au gió chẳng đuổi nhau.
La vẫn bay vàng ... ân giếng.
Học sinh đọc yêu cầu - làm bài vào vở - đọc kết quả - nhận xét .
Đáp án đúng: xuống, xanh, sau, sân
Bài 2: Viết lại câu dưới đây sau khi đã chọn tiếng việt đúng chính tả trong ngoặc đơn.
Học sinh đọc yêu cầu - thảo luận nhóm 2, phần a, b, các nhóm nêu ý kiến - nhận xét 
a) Lành cho (xạch/sạch), rách cho thơm.
b) Có công mài (sắt/xắt) có ngày lên kim
Học sinh phân biệt: sạch/xạch; sắt/xắt
Cho học sinh giải nghĩa 2 câu tục ngữ đó
Học sinh giải nghĩa - nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về viết lại (nếu bẩn)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tiet_34_chinh_ta_luyen_viet_bai_doi.doc