Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 7

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 7

Tuần 7

TRUNG THU ĐộC LậP

I.Mục đích yêu cầu :

 - Bước đầu biết đọc đoạn văn phù hợp với nội dung.

 - Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. chuẩn bị:

- GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS : Xem trước bài trong sách.

III.Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ:

 - Y/c HS đọc lại bài “Chị em tôi”.

+ Cô chị nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại cảm thấy ân hận?

+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?

- Nhận xét và ghi điểm cho HS.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu về chủ điểm: Ước mơ là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.

- Giới thiệu tranh minh hoạ.

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
TRUNG THU ĐộC LậP
I.Mục đích yêu cầu : 
 - Bước đầu biết đọc đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. chuẩn bị: 
- GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Bài cũ:
 - Y/c HS đọc lại bài “Chị em tôi”. 
+ Cô chị nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại cảm thấy ân hận?
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu về chủ điểm: Ước mơ là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
( 3 đoạn).
+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm choHS
+Lượt 2 : HD ngắt nghỉ đúng giọng cho HS ở câu văn dài:
Đêm nay /anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu / và nghĩ tới các em.
+Lượt 3: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa tư: trại, trăng ngàn, gió núi.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp về đất nước.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
 Đoạn 1:” Từ đầu..của các em”
H: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
Giảng: “trung thu độc lập”
H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
H: Đoạn1 nói lên điều gì?
ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Đoạn 2:” Tiếp  vui tươi”
H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng trung thu độc lập
+ Giáo viên chốt:
Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Giảng: “ nông trường”
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
ý2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tươi lai.
+ Đoạn 3:” Còn lại”.
H: Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển như thế nào?
GV chốt: 
 *Mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
 *Mơ ước nước ta không còn nghèo khổ
H: Đoạn này nói về gì?
ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
H: Bài văn nói lên điều gì?
* GV chốt:
Đại ý: Tình thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến sĩ, về tương lai của các em, của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc bài . Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc. 
- GV đưa bảng phụ. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS 
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài, nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học, liên hệ.
-Về nhà học bài. Chuẩn bị :” ở vương quốc tương lai”.
- Học sinh trả lời
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và ước mơ một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
+ 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
+ Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+HS phát âm sai - đọc lại.
+ HS đọc ngắt đúng giọng.
+ Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
+ 1 em đọc, cả lớp theo dõi. 
+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- HS nêu :
-Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: 
-Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quí ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng
- 2-3 em trả lời, mời bạn nhận xét.
+ 1-2 em nhắc lại
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói, nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+HS suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét.
-Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, những con tàu lớnnhững điều vượt quá ước mơ của anh: những giàn khoan dầu khí, những xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, máy vi tính, cầu truyền hình, vũ trụ..
- HS phát biểu theo những hiểu biết.
+ 2-3 em trả lời, mời bạn nhận xét.
+1-2 em nhắc lại.
+ 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét và tìm ra giọng đọc hay. 
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2 em.
+ 2 cặp HS xung phong đọc.
+ Lớp nhận xét.
+ 1 HS đọc và nêu. 
+ Lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu.
TOáN
LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
+ Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- HS thực hành thành thạo các dạng toán trên.
 - Các em tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : 
- Gv và HS xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. ổn định :Hát
2. Bài cũ: Sửa bài tập: 
Bài 2 :
 48 600 65102 80000 941302
 - 9455 -13859 - 48765 - 298764
* Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Củng cố về phép cộng, phép trừ.
H: Nêu cách thực hiện phép cộng và cách thử lại?
H: Nêu cách thực hiện phép trừ và cách thử lại?
H: Nêu cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết?
* Chốt và yêu cầu HS thực hành làm BT
+ Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
+ Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
HĐ 2: Thực hành làm bài tập:
- Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học :Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập 2, 3, 4 và 5/40,41.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Sửa bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án gợi ý sau:
Bài 2b : Tính và thử lại:
 4025 Thử lại 5901 Thử Lại
- 312 - 638
 3713 5263
Bài 3 : Tìm x:
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
Bài 4 : 
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh:
Vì: 3143 > 2428. 
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3143 – 2428 = 715 ( m)
Đáp số: 715 m
Bài 5 : Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.
 - Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.
- Gọi HS nêu kết quả 	
* Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ và thử lại.
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài trong VBT ơ nhà, chuẩn bị: Biểu thức có chứa hai chữ”.
Hát
-Theo dõi, lắng nghe.
-2-3 em nhắc lại đề.
- Vài em trình bày.
-2-3 em lần lượt nhắc lại 
- HS thực hiện bài làm trong vở.
- Theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
-2 em lên bảng làm.
-1em làm trên bảng.
- HS nêu: 99 999 và số 10 000
- Vài em thực hiện trừ nhẩm: 89 999.
- Thực hiện sửa bài.
- Một vài em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
ĐạO ĐứC
TIếT KIệM TIềN CủA
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
 - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi,trong sinh hoạt hàng ngày.
 - GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tình huống.
HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. ổn định: Hát
2. Bài cũ: - Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế nào?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài.
 HĐ 1: Tìm hiểu thông tin.
- Gọi 1 em đọc thông tin trong sách.
 - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6 tìm hiểu về các thông tin SGK.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
H: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?
- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: 
 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ2: Làm bài tập.
Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước như bài 1.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp
1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn.
3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng. 
- GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng.
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu BT cho HS làm.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt.
Không mua Thích dùng đồ
sắm lung tung. mới, bỏ đồ cũ  
- . ..
-.Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.liên hệ.
5. Dặn dò:
- Về thực hành theo bài học.
Hát
- 3 học sinh lên bảng.	 
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1 em đọc thông tin trong sách.
Lớp đọc thầm.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thố ...  thấy thế nào?
H: Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết ?
H: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
Kết luận : 
 - Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị,đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống.Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh lam thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.
HĐ2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi :
H: Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
H: Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
H: Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
H: Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
- Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp. 
H: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
Kết luận : Nguyên nhân gây nên các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh cá nhân kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
HĐ3 : Vẽ tranh cổ động.
* Mục tiêu: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
* Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh .Tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
* Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc trên.
- GV theo dõi và giúp thêm các nhóm.
Bước 3: Trình bày và đánh giá .
Các nhóm treo sản phẩm của mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện, nếu cần.
GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3.
Trật tự.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
 HS kể cho cả lớp nghe. 
 Lo lắng, khó chịu, mệt, đau
 tả, lị,
- 2-3 em nêu ý kiến.
- Nhóm bàn thảo luận theo yêu cầu của GV. 
* H1 và H2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* H3 : uống nước sạch đun sôi
H4: rửa chân tay sạch sẽ.
H5: đổ bỏ thức ăn ôi thiu.
H6: chôn lấp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
* Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do: ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn,
* Các bạn nhỏ trong hình đã không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
* Một số HS trình bày ý kiến.
- 2 em lần lượt đọc trong SGK.
 vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Theo dõi và nhắc lại thành lời. 
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
TOáN
TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP CộNG
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :
Gv : Bảng phụ ghi sẵn ví dụ .
Hs : xem trước nội dung bài 
III.Hoạt động dạy và học:
1. On định: Nề nếp lớp 
2.Bài cũ: Yêu cầu 3 Hs lên bảng(B Ngọc,Linh, Bân) thực thiện các bài toán sau, HS dưới lớp làm nháp.
Tính giá trị của biểu thức axbxc , với a= 9, b= 4, c= 6.
Tính giá trị của biểu thức c : 5 , với c= 625.
 3. Tính giá trị của biểu thức 1356 – (x + y), với x= 123, y= 47
-Sửa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Gv đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- Yêu cầu HS nêu các giá trị cụ thể của a,b,c và tự tính giá trị của ( a+ b) +c và a+ ( b+c) rồi so sánh kết quả để nhận biết giá trị của ( a+ b) +c và a+ ( b+c) là bằng nhau.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng thực hiện với các giá trị cụ thể cùa a,b,c như sau:
a=4, b=5, c=6
a=36, b=15, c= 20
a=28, b=49, c= 51.
- Gv chốt các ý kiến : ( a+ b) +c = a+ ( b+c) 
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời tímh chất kết hợp của phép cộng.
- Gv chốt: Khi cộng một tồng 2 số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. 
HĐ2 : Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp, 3 nhóm thực hiện trên phiếu .
- Yêu cầu HS trao đổi vở để chấm đúng/ sai.
- Lần lượt các nhóm dán kết quả của nhóm mình lên bảng.
- Gv theo dõi, sửa bài trên bảng theo đáp án.
3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 
	= 5098
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
	= 5067 
4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400
	= 6800 
921 + 898 + 2079 = 898 + 3000
	= 3898
1255 + 436 + 145 = 436 + 1400
	= 1836
467 + 999 + 9533 = 999 + 10000
	= 1999
Bài 2 :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- yêu cầu Hs thực hiện tìm hiểu đề trước lớp.
- Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GọiHs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
 Tóm tắt :
Một quỹ tiết kiệm nhận:
Ngày đầu :75 500 000đồng
Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng
Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng.
Cà 3 ngày : đồng ?
Bài giải
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền:
75 500 000 + 86 950 000= 162 450 000( đồng )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền:
162 450 000 + 14 500000 = 176 950 000 ( đồng )
Đáp số : 176 950 000đồng.
Bài 3 : 
-Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:
a + 0 = 0 + a = a 
5 + a = a + 5 
( a + 28) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
- Theo dõi, lắng nghe.
Hs nêu cách tính giá trị cụ thể của a,b,c và thực hiện tính vào nháp.
- Phát biểu thành lời tính chất kết hợp của phép cộng.
Theo dõi, lắng nghe.
- Từng cá nhân làm vào vở nháp. 
Sau khi thực hiện xong, thực hiện trao đổi phiếu để chấm Đ/S.
Theo dõi và chấm bài theo đáp án trên bảng.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
-1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân thực hiện vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
- Tổ 1-2 nộp vở .
- Lắng nghe, ghi bài .
TậP LàM VĂN
LUYệN TậP PHáT TRIểN CÂU CHUYệN
I. Mục đích –yêu cầu :
	- HS hiểu văn kể chuyện và làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
 	 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 - Bước đầu biết xây dựng bài kể chuyện đơn giản.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đề bài vàcác gợi ý.
	 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ:
Yêu cầu Hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện “ Vào nghề”
Nhận xét, ghi điểm cho Hs.
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
*Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập .
- Gọi 1 HS đọc nội dung đề bài và các gợi ý.	
- Gv treo bảng phụ có các gợi ý và hướng dẫn.
- Gv gạch chân các từ ngữ quan trọng của đề.:
Trong một giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể câu chưyện đó theo trình tự thời gian.
- Yêu cầu Hs đọc các gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào?
Em đã thực hiện các điều ước đó như thế nào?
Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý .
- Yêu cầu 1 số HS làm miệng trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
HĐ3 : Luyện tập
- Yêu cầu Hs dựa vào bài miệng các bạn vừa trình bày và các ý chốt của GV để làm bài vào vở. 
VD : Một buổi trưa hè,em đang mót từng bông lúa rơi trên cành đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy. Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa như thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn.Buổi trưa nhặt đượcc nhiều hơn.Buổi chiều cháu còn phải đi học.
Bà tiên bảo :
- Cháu ngoan lắm. Bà ẽ tặng cho cháu ba điểu ước.
Em đã không dùng phí ba điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi bởi vì em thường lo em trai em bị ngã xuống sông. Điều thứ hai em ước cho bố khỏi bệnh hen suyển để mẹ đỡ vất vả.Điều ước thứ ba em ước cho gia đình em có một chiếc máy vi tính để chúng em học và có thề chơi trò chơi điện tử.Cả ba điều ước đó được ứng nghiệm ngay.
Em đang vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ.
- Yêu cầu một số Hs trình bày bài làm trước lớp.
-
 Yêu cầu Hs nộp vở.
- 1 em nhắc lại đề.
.
- 1 em kể . Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
- Theo dõi.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.- Thực hiện làm bài vào vở.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- Nộp vở

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 lop 4 CKTKN(1).doc