I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của câu hỏi, dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt câu hỏi thông thường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu hỏi? Tác dụng của câu hỏi? - Học sinh trả lời - lớp nhận xét đánh giá
Tiếng việt + Luyện từ và câu - Luyện tập về dấu chấm hỏi. I. Mục tiêu: Hiểu tác dụng của câu hỏi, dấu chấm hỏi. Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt câu hỏi thông thường. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu hỏi? Tác dụng của câu hỏi? Học sinh trả lời - lớp nhận xét đánh giá 2. Luyện tập Bài 1: Đọc truyện vui dưới dây và trả lời câu hỏi: Nơi sinh - Bố ơi, con sinh ở Đồng Nai hả bố ? (1) - Còn Mẹ, có phải mẹ sinh ở Hà Nội không ạ? (2) - ừ, đúng thế. - Bố thì sinh ở thành phố Hồ Chí Minh, đúng không ạ? (3). - ừ. Bé ngẫm nghĩ một lúc rồi nói một mình: - Thế tại sao ba người lại gặp nhau được nhỉ? (4) Các câu hỏi trên đã đánh số thứ tự: a) Bé hỏi bố câu hỏi nào? b) Câu nào bé tự hỏi mình? Học sinh đọc truyện vui. Học sinh đọc các câu hỏi. Nêu cau hỏi nào là câu hỏi bé hỏi bố, câu hỏi nào là bé tụ hỏi mình - nhận xét Học sinh làm vào vở. Bài 2: Trước khi đi làm mẹ dặn dò em một số việc nhưng em chót quên mất, em hãy tự đặt câu hỏi để tự hỏi mình. Học sinh đọc bài Viết các câu hỏi ra nháp - đọc. Lớp nhận xét - làm vở Bài 3: Câu nào trong đoạn văn đối thoại dưới đây dùng dấu chấm câu chưa đúng, hãy sửa lại cho đúng. Học sinh đọc yêu cầu - làm nháp - 1 học sinh làm bảng lớp Lớp nhận xét Đáp án đúng: “ - Lan ơi, cậu làm bài toán số 4 chưa đấy! Tớ làm rồi. Thế đáp số bao nhiêu!” “ - Lan ơi, cậu làm bài toán số 4 chưa đấy? Tớ làm rồi. Thế đáp số bao nhiêu?” Bài 4: Viết 1 đoạn đối thoại ngắn (khoảng 3-4 câu) giữa 2 bạn trong đó có sử dụng câu hỏi và dấu chấm hỏi. Học sinh đọc bài - làm vở Chấm bài - chữa lỗi sai (nếu có) 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò học sinh ôn lại câu hỏi, dấu chấm hỏi.
Tài liệu đính kèm: