Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 (Bản đẹp 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì (khoảng 75 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự

II. Đồ dùng dạy học:

SGK, VBT, viết thăm các bài TĐ từ tuần 1 - 9

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
ÔN TẬP 
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì (khoảng 75 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự 
II. Đồ dùng dạy học: 
SGK, VBT, viết thăm các bài TĐ từ tuần 1 - 9 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại các bài TĐ từ tuần 1- 9.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Kiểm tra Tập đọc:
- Gọi HS lần lượt lên bắt thăm các bài TĐ và đọc bài.
- Y/c HS trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài TĐ.
- Nhận xét, cho điểm.
3. HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- HS thảo luận câu hỏi: Bài Tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Nêu những bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt.
3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại quy tắc viết hoa . 
- HS trả lời nối tiếp - lớp nhận xét.
- HS lần lượt lên bắt thăm và đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu.
- Là những bài có một chuỗi sự việc có liên quan với nhau, có nhân vật, có ý nghĩa.
- HS nêu tên các câu chuyện: Dế Mèn...., Người ăn xin.
- Dùng bút chì đánh dấu các đọan văn.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
Bổ sung:
ÔN TẬP 
(tiết 2)
 I. Mục đích- Yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trỡnh bài đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT .
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết 
II. Đồ dùng dạy học: VBT, kẻ bảng sẵn BT 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, đi chợ.
- GV nhận xét HS viết bảng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Yêu cầu HS đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ: trung sĩ.
- HDHS tìm những từ ngữ dễ viết sai.
- HDHS cách trình bày bài, đặc biệt là cách trình bày lời thoại- cách sử dụng dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng, hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép...
- Đọc cho HS viết bài.
- GV đọc soát lỗi.
- GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
- GV nhận xét chung bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài.
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS lập bảng viết hoa DTR.
- Yêu cầu HS thực hiện.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm BT 2.
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS giải nghĩa từ.
- HS nêu các từ khó và luyện viết bảng.
 - HS nghe và tiếp thu.
- Cả lớp viết bài.
- HS dùng bút chì chấm lỗi
 - HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS thực hiện - Lớp nhận xét.
- HS nghe và về nhà thực hiện.
Bổ sung:
ÔN TẬP 
(tiết 3)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đó học theo tốc độ qui định giữa học kỡ ( khoảng 75 tiếng / phỳt ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc 
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm măng mọc thẳng 
- Giáo dục HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn nội dung BT 1, SGK, VBT, Phiếu ghi tên các bài TĐ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học.
 2. Kiểm tra đọc (Tiếp theo).
- Gọi HS lên bắt thăm các bài Tập đọc và đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu tên các bài TĐ là truyện kể ở Tuần 4, 5, 6.
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận, GV ghi bảng.
- Gọi HS làm bài tập.
4. Củng cố- dặn dò:
- Những truyện kể chung một lời nhắn nhủ gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS lên bắt thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi theo y/c.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu:
+ Một người.....(trang 36)
+ Những hạt....(trang 46).
+ Nỗi dằn vặt.....(trang 55).
+ Chị em tôi (trang 59).
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS tự do phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung (Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng)
- Lắng nghe.
Bổ sung:
ÔN TẬP 
(tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đó học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ) 
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kộp 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài TĐ, BBT, SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu tên các chủ điểm đã học từ Tuần 1- 9.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập. 
- Y/c HS nêu tên các bài mở rộng vốn từ, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- Nhận xét, chữa bài, KL.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Y/c HS suy nghĩ để đặt câu hoặc sử dụng tình huống.
- Gọi HS đọc câu đã đặt được.
- Nhận xét, chữa câu cho HS.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS thảo luận và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm.
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận
- GV nhận xét, sửa sai.
- KL về tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học. 
 - HS trả lời nối tiếp - lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS kể tên.
- HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận đặt câu hoặc sử dụng trong các tình huống. 
- HS nối tiếp đặt câu.
- Nhận xét, chữa sai.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Bổ sung:
ÔN TẬP 
(tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm đọc: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là chuyện kể đó học 
- HS khá , giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ( thơ , kịch ) đó học biết nhận xột về nhân vật trong văn bản tự sự đó học
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài TĐ, SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại các bài tập đọc từ tuần 1- 9.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Kiểm tra đọc và HTL.
- (Các bước tiến hành như tiết 1).
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu tên, số trang của 6 bài TĐ trong chủ điểm "Trên đôi cánh ước mơ"
 - GV viết nhanh lên bảng.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thực hiện trong VBT.
- GV nhận xét, sửa sai.
Các bài TĐ: Trung thu độc lập, ở vương quốc tương lai, Nếu chúng mình có phép lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- ( Các bước tiến hành tương tự BT 2)
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi HS nêu ý nghĩa của các bài thuộc chủ điểm.
- Nhận xét, tiết học. 
- HS trả lời nối tiếp - lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu .
- HS nối tiếp nêu.
 -Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thực hiện nêu tên 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu.
Bổ sung:
ÔN TẬP 
(tiết 6)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn 
- Giáo dục HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:Viết sẵn nội dung BT 2, SGK, VBT, 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học.
 2. HD làm bài tập:
Bài 1, 2: 
- Gọi HS đọc đoạn văn (BT1) và yêu cầu (BT2).
- Nhắc HS: Tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2, ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng.
- Y/c HS làm bài vào vở BT
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ đơn?
+ Thế nào là từ láy?
+ Thế nào là từ ghép? 
- Y/c HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.
- Chú ý: nếu cho từ "luỹ tre, cánh đồng, dòng sông" là từ ghép thì cũng đúng.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS nhắc lại K/n về DT, ĐT.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp làm bài VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS nối tiếp nêu:
+ Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Từ láy: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- HS trao đổi theo cặp và nêu:
+Từ đơn: dưới, tầm, cánh, ...+
+ TL: rì rào, rung rinh, thung thăng.
+ Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, ... hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
- 1 HS nêu.
+ Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, đồ vật,.....)
+ Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài
+ DT: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng,sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
+ ĐT: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. 
- Lắng nghe.
Bổ sung:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Môn Tiếng Việt (Đọc)
 (Tiết 7)
(Kiểm tra theo phiếu)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Môn Tiếng Việt (Viết)
(Tiết 7)
(Kiểm tra theo phiếu)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_10_ban_dep_2_cot.doc