Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Hồng Loan (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Hồng Loan (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Nhớ và viết đúng chính tả, trìng bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.

2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn : tr/ch, iêu/iu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Hồng Loan (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( Tiếp theo )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng vui, đầy bất ngơ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của câu chuyện và ýa nghĩa toàn truyện : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
H : Bài thơ “Ngắm tr8ng” sáng tác trong hoàn cảnh nào?
H : Bài thơ nói lên tính cách của Bác?
- HS1: Đọc thuộc lòng Ngắm trăng.
- Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc.
- HS2: Đọc thuộc lòng bài Không đề.
- Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung dung, lạc quan, bình dị.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Ở tiết TĐ trước ( đầu tuần 32 ), chúng ta đã học đến chỗ nhà vua yêu cầu thị vệ dẫn người cười sằng sặc vào. Đó là ai? Kết quả như thế nào, ta cùng đi vào bài học hôm nay.
HĐ 3
Luyện đọc
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
* Đ1 : Từ Cả triều đình  ta trọng thưởng.
* Đ2 : Tiếp theo  đứt giải rút ra.
* Đ3 : Còn lại.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc : Lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi 
b/. Cho HS giải ghĩa từ, đọc chú giải.
- Cho HS luyện đọc.
c/. GV đọc diễn cảm cả bài.
- Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
- HS nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần ).
- HS đọc nghĩa từ + chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
10’
- Cho HS đọc thầm toàn truyện.
H : Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
H : Vì sao những chuyện ất buồn cười?
H : Bí mật của tiếng cười là gì?
- Cho HS đọc đoạn 3.
H : Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Cả lớp đọc thầm.
- Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồn g một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
- Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa. 
HĐ 5
Đọc diễn cảm
7’
- Cho HS đọc phân vai.
- GV hường dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + cùng HS bình nhóm đọc hay nhất.
- 3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Cả nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xèt.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
3’
H : Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS có thể trả lời :
- Con người không chỉ cần cơm ăn áo mặc mà cần cả tiến gcười.
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
- Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
CHÍNH TẢ
NHỚ – VIẾT, PHÂN BIỆT TR/CH, IÊU/IU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Nhớ và viết đúng chính tả, trìng bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn : tr/ch, iêu/iu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
3’
- Kiểm tra 2 HS : GV ( hoặc 4 HS ) đọc các từ ngữ sau : Vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS viết trên bảng.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Các em đã học hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề. Trong tiết CT hôm nay các em nhớ lại bài thơ và viết CT cho đúng. Sau đó chún g tà cùng làm một số bài tập.
HĐ 3
Nhớ - viết
20’
a/. Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại nội dung hai bài thơ.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai : Hữn g hờ, tung bay, xách bương.
b/. HS nhớ - viết.
c/. Chấm 5 ® 7.
- Nhận xét chung.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe ® đọc thuộc lòng hai bài thơ.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ hai bài thơ.
- HS viết từ ngữ khó.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
- HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
HĐ 4
Làm BT2
GV chọn câu a hoặc b.
a/. Tìm tiếng có nghĩa.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo cặp ( nhóm ).
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
a
am
an
ang
tr
trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá, trả bài, trả giá 
rừng tràm, quả trám, trạm xá 
tràn đầy, tràn lan, tràn ngập, 
trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng 
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, chả giò, chả lẽ 
áo chàm, chạm cốc, chạm trổ 
chan hoà, chán nản, chán ngán 
chàng trai, 
( nắng ) chang chang 
b/. Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng :
d
ch
nh
th
iêu
cánh diều, diễu hành, diều hâu, diễu binh, kỳ diệu, diệu kế, diệu kỳ 
chiêu bing, chiêu đãi, chiêu hàng, chiêu sinh 
nhiều, nhiêu lhê, nhiễu sự, bao nhiêu 
thiêu đốt, thiêu hủy, thiểu não, thiểu số, thiếu niên, thiếu phụ, thiếu tá ..
iu
dìu dặt, dịu hiền, dịu dàng, dịu ngọt 
chắt chiu, chịu đựng, chịu thương, chịu khó 
nói nhịu, nhíu mắt 
thức ăn thiu, mệt thỉu đi 
HĐ 5
Làm BT3
4’
GV chọn câu a hoặc b.
a/. Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
a/. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
- Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch : chông chêng, chốnh chếch, chong chóng, chói chang 
b/. Cách tiến hành như câu a.
- Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu : liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu 
- Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu : Hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, tìm từ ghi ra giấy.
- Các nhóm làm lê dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung các BT1,2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS 
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1 : Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
- HS2 : Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Trong tiết LTVC hôm nay, cácem sẽ được mở rộng vốn từ về tin hthần lạc quan yêu đời. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan trong hoàn cản hkhó khăn.
HĐ 3
Làm BT1
7’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- 1 Hs đọc, lớp lắng nghe.
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyể rất lạc quan.
+
Chú ấy sống rất lạc quan.
+
Lạc quan là liều thuốc bổ.
+
HĐ 4
Làm BT2
7’
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
- GV chốt lại lời giải đúng :
* Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng” là : lạc quan, lạc thú.
* NHững từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- HS chép lời giải đúng vào vở, VBT.
HĐ 5
Làm BT3
7’
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
- Lời giải đúng :
* Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là : quan quân.
* Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là : lạc quan ( lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm ).
* Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là : quan hệ, quan tâm.
- HS chép lời giải đúng vào vở, VBT.
HĐ 6
Làm BT4
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
- Lời giải đúng :
a/. Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta : Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí ( cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp ) : Con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn 
HĐ 7
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 ® 5 câu với các từ ở BT3.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Rèn kỹ năng nói :
- Biết kể tự nhiên, bằn glời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa ca ... å lại câu chuyện cho người th6an nghe.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung bài KC tuần 34.
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm gíac yêu đời, yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3 HS đọc phân vai bài Vương quốc vắng nụ cười + nêu nội dung truyện.
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Hình ảnh cánh chim bay lượn giữa trời cao là hình ảnh luôn xuất hiện trong thơ ca. Tác giả Huy Cận với bài thơ Con chim chiền chiện hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy vẻ đẹp của cuộc sống thanh bình, ấm no, hạnh phúc.
HĐ 3
Luyện đọc
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó : Chiền chiện, khúc hát, trong veo 
b/. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc.
b/. GV đọc cả bài một lần.
* Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi.
* Cần nhấn giọng ở các từ ngữ : Ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ ( đọc 3 lượt ).
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
HĐ 4
Tìm hiểu bài
11’
- Cho HS đọc thầm cả bài.
H : Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
H : Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
H : Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện.
H : Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?
- HS đọc thầm cả bài một lượt.
- Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
- Những hình ảnh, từ ngữ nói lên điều đó : Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim ba, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” 
Những câu thơ là :
* Khúc hát ngọt ngào.
* Tiếng hót long lanh.
* Chim ơi, chim nói
* Tiếng ngọc trong veo.
* Chỉ còn tiếng hót
HS có thể trả lời :
- Gợi cho em về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
- Làm cho em thấy cuộc sống hạnh phúc tự do.
- Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người.
HĐ 5
Đọc diễn cảm
7’
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm HTL.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
- 3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc 2 khổ.
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần ( mở bài, than bài, kết bài ), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật.
- Giấy bút để làm kiểm tra.
- Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
Giới thiệu bài
1’
Các em đã được học về văn miêu tả con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài trọn vẹn miêu tả về con vật. Để làm bài văn đạt kết quả tốt, các em cần chọn đề bài nào mà các em có thể viết được nhiều, viết hay.
HĐ 2
HS làm bài
34’
- GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật phóng to.
- GV quan sát, theo dõi các em làm bài.
- GV thu bài.
- GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? )
2. Nhận xét trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạn gngữ chỉ mục đích cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một tờ giấy viết nội dung BT1,2 ( phần luyện tập ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1 : Làm lại BT2 ( trang 146 ).
- HS2 : Làm BT4 (trang 146).
HĐ 2
Giới thiệu bài
1’
Trng tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được biết về đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích, nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu và biết thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
HĐ 3
Làm BT1,2
6’
Phần nhận xét
- Cho HS đọc nội dung yêu cầu của BT1,2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
1/. Trạng ngữ được in nghiêng ( Để dẹp nỗi bực mình ) trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì?
2/. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Ghi nhớ
3’
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ.
- 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- 2 HS nói lại.
HĐ 5
Làm BT1
6’
Phần luyện tập
- Cho HS đọc nội dung yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng ;
a/. Trạng ngữ trong câu a là : Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
b/. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT.
HĐ 6
Làm BT2
5’
- Cách thực hiện như ở BT1.
- GV nhận xét + khen những HS tìm đúng trạng ngữ chỉ mục đích đền vào chỗ trống, Ví dụ :
a/. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương.
b/. Để cô vui lòng, chúng em 
c/. Để có sức khỏe, em phải 
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích đã đặt đúng vào vở.
HĐ 7
Làm BT3
7’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2 đạn a, b lên bảng lớp.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- HS nối tiếp đọc đoạn a, b.
- HS làm bài : Tìm CN, VN điền vào chỗ trống trong câu.
- 2 HS lên làm trên 2 đoạn.
- HS nêu CN, VN mìn hsẽ thêm vào chỗ trống.
- Lớp nhận xét.
HĐ 8
Củng cố, dặn dò
3’
H : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
- 2 HS nhắc lại.
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- VBT Tiến gViệt 4, tập 2 hoặc mẫu Thư chuyển tiền photo to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HĐ - ND
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1
Giới thiệu bài
1’
Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ hiểu được Thư chuyển tiền cần có những yêu cầu gì? Điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống trong Thư chuyển tiền như thế nào?
HĐ 2
Làm BT1
25’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc : các em đọc kỹ cả 2 mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết.
* Nhật ấn : Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
* Căn cước : Giấy chứng minh thư.
* Người làm chứng : Người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền.
 – GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư.
+ Mặt trước tờ mẫu cần điền:
* Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.
* Ghi rõ họ tên mẹ em ( người gửi tiền ).
* Ghi bằng chữ số tiền gửi.
* Họ tên, địa chỉ của bà ( người nhận tiền ).
* Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
+ Mặt sau cần điền : 
* Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần dành riêng để viết thư ® đưa mẹ ký tên.
* Các phần còn lại các em không phải viết.
- Cho HS khá giỏi làm mẫu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS điền đúng, đẹp.
- HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe.
- 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền của mình.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
HĐ 3
Làm BT2
7’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại : Người nhận tiền phải viết :
* Số CMND của mình,
* Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơimình đang ở.
* Kiểm tra số tiền nhận được.
* Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đậu?
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài (đóng vai bà ).
- Lớp nhận xét.
HĐ 4
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_33_nguyen_thi_hong_loan_ban_3.doc