THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.
2. Kỹ năng:
- Rèn tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
- HS: Vở.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 234, 230, 405 b) 675, 702, 910 c) 398, 890, 908 - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) a) Giới thiệu phép cộng. GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253. b) Đi tìm kết quả. Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính. Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Theo dõi và tìm hiểu bài toán. HS phân tích bài toán. Ta thực hiện phép cộng 326+253. Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. Có tất cả 579 hình vuông. 326 + 253 = 579. 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. 326 +253 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp. Đặt tính rồi tính. 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 832 257 641 936 +152 +321 +307 + 23 984 578 948 959 Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. Là các số tròn trăm. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: