TIẾT 141: LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU :
1. Kiến thức - Kĩ năng: HS
-Ôn tập cách viết tỉ số của hai số
-Rèn kĩ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
2. Thái độ
- HS làm tính cẩn thận, nhanh, chính xác.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở
- Bảng phụ ghi nội dung BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TOÁN TIẾT 141: LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Kĩ năng: HS -Ôn tập cách viết tỉ số của hai số -Rèn kĩ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2. Thái độ HS làm tính cẩn thận, nhanh, chính xác. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở Bảng phụ ghi nội dung BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 27’ 2’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4. Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa : Hoạt động 2: HD HS luyện tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số -GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS làm vào vở nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán thuộc dạng toán gì? Tổng của hai số là bao nhiêu? Hãy tìm tỉ số của hai số? Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Các bước giải -Xác định tỉ số -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm mỗi số -GV chấm 1 số vở- nhận xét Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài Đây là dạng toán nào đã học? -Y/C HS nêu cách giải +Tính nửa chu vi +Vẽ sơ đồ +Tìm chiều dài, chiều rộng GV chấm một số vở - nhận xét Củng cố : Nêu các bước giải bài toán về“ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét tiết học Dặn dò: Làm BT4 và chuẩn bị: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. Hát HS lên bảng sửa bài -1 HS nêu HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài. Viết tỉ số của a và b,biết 2 HS lên thực hiện + cả lớp làm bảng. a/ ; b/ ; c/ ; d/ . HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm bài vào phiếu + 1HS giải vào bảng phụ. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 -HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -Tổng số của hai số là 1080 -Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. -1HS giải vào bảng phụ, HS lớp làm bài vào vở. Bài giải Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Số thứ nhất: ? Số thứ hai: 1080 Tổng số phần bằng nhau là: 1 +7 = 8 (phấn) Số thứ nhất là: 1080 :8 =135 Số thứ hai là: 1080 -135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất :135 Số thứ hai : 945 -HS đọc yêu cầu bài. Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: ?m Chiều dài: 32 ?m Chiều dài hình chữ nhật là: (32 + 8): 2 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 32 – 20 = 12 (m) Đáp số : Chiều dài :20m Chiều rộng:12m. + 2HS nêu – HS khác nhận xét. TOÁN TIẾT 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức-Kĩ năng: HS biết cách giải bài toán: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. 2. Thái độ HS biết áp dụng vào giải toán nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 15’ 2’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung Gọi 1 HS lên sửa bài 4 GV chấm 1 số vở GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: HD giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. Bài toán 1: -GV nêu bài toán + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Y/C HS dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn bằng sơ đồ Hướng dẫn HS giải theo các bước: + Tìm hiệu số phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? -GV hỏi HS và kết hợp ghi bảng Bài toán 2: -GV nêu bài toán -Phân tích đề toán. +Bài toán thuộc dạng toán gì? +Hiệu của hai số là bao nhiêu? +Tỉ số của hai số là bao nhiêu? -Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán trên Hướng dẫn HS giải: + Tìm hiệu số phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm chiều dài? + Tìm chiều rộng ? -Y/C HS trình bày bài toán GV nhận xét Kết luận: -Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Gọi HS đọc đề bài -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS làm bài - GV hướng dẫn các bước giải +Vẽ sơ đồ +Tìm hiệu số phần bằng nhau +Tìm số bé +Tìm số lớn. Bài tập 2: (V) -Y/C HS đọc đề bài -Bài toán thuộc dạng toán gì? +Hiệu của hai số là bao nhiêu? +Tỉ số của hai số là bao nhiêu? Các bước giải: +Vẽ sơ đồ +Tìm hiệu số phần bằng nhau +Tìm tuổi con +Tìm tuổi mẹ. Củng cố : -Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét tiết học Dặn dò: Làm bài tập 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 1 HS sửa bài Bài giải: Ta có sơ đồ: Chiều rộng: ?m 125 m Chiều dài: ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 -50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50 m Chiều dài: 75 m. HS nhận xét HS nhắc lại tựa -HS nêu lại + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24,tỉ số của hai số là +Tìm hai số -Biểu thị số bé 3 phần bằng nhau thì số lớn 5 phần như thế HS làm nháp Bài giải: Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ,hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 :2 x 3 =36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số : Số bé: 36 Số lớn: 60 HS nêu lại -Bài toán thuộc dạng “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” HS làm nháp Bài giải: Ta có sơ đồ: Chiều dài : Chều rộng: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: Chiều dài: 28 m Chiều rộng: 16 m - HS trao đổi trả lời: Bước 1:Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. Bước 2:Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3:Tìm giá trị của một phần. Bước 4:Tìm các số -HS đọc đề Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài giải: Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 -2 =3 (phần) Số bé là: 123 :3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số :Số bé:82 Số lớn:205 -HS đọc đề Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó + Hiệu của hai số bằng 25 +Tỉ số của hai số là Bài giải: Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi mẹ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 -2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25: 5 x 2= 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 25 +10= 35 (tuổi) Đáp số : Con: 10 tuổi Mẹ: 35 tuổi -HS nêu Ngày soạn:13/04/2008 Ngày dạy: 16/04/2008 TOÁN TIẾT 143: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Kĩ năng: HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ”(dạng với m > 1 và n > 1) . 2. Thái độ Làm tính cẩn thận, vận dụng cách tính vào thực tế. II.CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: vở, thước kẻ,chì,giấy nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 29’ 2’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Yêu cầu HS sửa bài tập 3 GV chấm 1 số vở. -Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở nháp theo các bước theo các bước: +Vẽ sơ đồ +Tìm hiệu số phần bằng nhau +Tìm số bé +Tìm số lớn. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS giải vào vở,theo các bước: +Tìm hiệu của số HS lớp 4A và lớp 4B +Tìm số cây mỗi HS trồng. +Tìm số cây mỗi lớp trồng. GV chấm một số vở - nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đặt đề toán rồi giải bài toán đó. -GV chọn vài bài để HS cả lớp phân tích, nhận xét. GV cùng HS sửa bài nhận xét Củng cố - Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét tiết học Dặn dò: Làm bài tập 2 Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 1 HS lên làm bài 3 Bài giải: Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100 Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 -5 = 4 (phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9= 225 Số bé là: 225 - 100= 125 Đáp số : Số lớn: 225 Số bé: 125 HS nhắc tựa - HS đọc đề,1 HS làm bảng phụ,lớp làm nháp. Bài giải: Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 :5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số : Số bé: 51 Số lớn: 136 HS đọc đề,1 HS làm bảng phu ï+ cả lớp làm vở Bài giải Số HS lớp 4A nhiều hơn số HS lớp 4B là: 35 – 33 = 2 (bạn) Mỗi học sinh trồng được số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng được số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây HS đọc yêu cầu bài HS đọc đề bài mình đặt Lớp nhận xét 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 (phần) Số bé là: 74 : 4 x 5 = 90 Số lớn là: 90 + 72 = 162 Đáp số : Số bé: 90 Số lớn:162 HS nhận xét. 2HS nêu – HS khác nhận xét. TOÁN TIẾT 144: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS -HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ”(dạng với n > 1) 2. Thái độ Làm tính cẩn thận, vận dụng tính vào thực tế II.CHUẨN BỊ: SGK + Vở Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 29’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 HS lên sửa BT 2 GV chấm 1 số vở. -Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS nêu các bước giải – gọi 2HS lên bảng thi đua cặp đôi. +Vẽ sơ đồ +Tìm hiệu số phần bằng nhau +Tìm số thứ haiù +Tìm số thứ nhất GV tổ chức cho HS làm nhóm cặp đôi GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Hiệu của hai số là bao nhiêu? Hãy nêu tỉ số của hai số? Yêu cầu HS nêu các bước giải và giải theo các bước: +Xác định tỉ số. +Vẽ sơ đồ +Tìm hiệu số phần bằng nhau. +Tìm mỗi số. GV chấm một số vở - nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo các bước: +Vẽ sơ đồ . +Tìm hiệu số phần bằng nhau. Tìm số gạo mỗi loại. GV chấm một số vở - nhận xét Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài -Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó. -GV chọn một vài bài để HS cả lớp phân tích,nhận xét GV cùng HS sửa bài – nhận xét Củng cố: Nêu cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét tiết học Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS lên bảng sửa bài Bài giải: Số bóng đèn màu: Số bóng đèn trắng: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu có là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng có là: 625 - 250= 375 (bóng) Đáp số :Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài,đại diện nhón sửa bài Bài giải: Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số bé là 30 :2 = 15 Số lớn là: 30 + 15 = 45 Đáp số : 15; 45 HS đọc yêu cầu bài. - Hiệu của hai số là 60 -Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai hay số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất. -HS lớp giải nháp + 1HS giải vào bảng phụ Bài giải Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là 60 :4 = 15 Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 Đáp số : 15; 75 HS đọc yêu cầu bài 1HS giải bảng phụ ,HS lớp làm vở Bài giải Ta có sơ đồ Gạo nếp: Gạo tẻ: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 - 180= 720 (kg) Đáp số : Gạo nếp: 180 kg; Gạo tẻ: 720 kg HS tiếp nối nhau đọc đề bài toán , 1HS lên bảng giải + cả lớp làm nháp. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam trong vườn có là: 170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa trong vườn có là: 34 + 170 = 204 (cây) Đáp số : Cam: 34 cây Dứa: 204 cây. TOÁN TIẾT 145: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”. 2. Thái độ Làm tính cẩn thận, vận dụng cách tính vào thực tế II.CHUẨN BỊ: SGK + Vở Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 29’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2 Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Gv treo bảng phụ Yêu cầu HS tính nhẩm ,1 HS lên bảng làm bài GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số Yêu cầu HS làm bài, theo các bước: +Xác định tỉ số +Vẽ sơ đồ. +Tìm hiệu số phần bằng nhau +Tìm mỗi số GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tính kg gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào? Làm thế nào để tính được số kg gạo trong mỗi túi. Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì? Yêu cầu HS giải vào vở, GV chấm một số vở - nhận xét . Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS làm bài Các bước giải Vẽ sơ đồ minh hoạ Tìm tổng số phần bằng nhau Tính độ dài mỗi đoạn đường. GV chấm một số vở - nhận xét 4.Củng cố: Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”. GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS lên bảng sửa HS nhận xét -HS nhắc lại tựa HS đọc yêu cầu bài:Viết số thích hợp vào ô trống. 2 HS lên bảng làm bài Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 HS đọc yêu cầu bài và làm nháp + 1HS giải vào bảng phụ Bài giải Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất Ta có sơ đồ: Số thứ hai: ? Số thứ nhất: ? Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ hai là: 738 + 82 =820 Đáp số : Số thứ nhất : 820 Số thứ hai là: 82. - HS đọc yêu cầu bài,1HS lên sửa bài,lớp làmvở Bài giải Số túi cả hai loại là : 10 +12 = 22 (túi) Số kg gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số : Gạo nếp:100 kg Gạo tẻ:120 kg. - HS đọc yêu cầu bài, HS cả lớp làm bài vào vở + 1HS làm bài vào bảng phụ. Bài giải Ta có sơ đồ: Nhà An ?m Hiệu sách ?m Trường học Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 =8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 :8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số : Đoạnđầu: 315 m Đoạn sau: 525 m. HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét
Tài liệu đính kèm: