Giáo án Toán 4 - Tiết 16 đến tiết 20

Giáo án Toán 4 - Tiết 16 đến tiết 20

I - Mục tiêu:

- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .

*Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1), 2(a,c), 3(a).

II - Đồ dùng dạy học :

Bảng phụ, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Khởi động:

2.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

GV yêu cầu HS sửa bàiGV nhận xét

3.Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 16 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
(Tr.21)
I - Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .
*Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1), 2(a,c), 3(a).
II - Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
Nhận xét : 
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Làm cột 1 
Bài tập 2: Làm câu a, c
HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: làm câu a
HS làm bài rồi chữa bài
Các câu còn lại Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
HS nêu
HS nêu
HS nêu
HS làm việc với bảng con
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài rồi chữa bài 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 17 : LUYỆN TẬP
(Tr.22)
I - Mục tiêu:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên 
*Bài tập cần làm : Bài 1, 3, 4. 
II - Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài 
GV nhận xét 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Bài tập 1:
GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài. 
Bài tập 2: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
GV cho học sinh làm miệng rồi chữa bài. 
GV nhận xét: 
Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9 có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số .. có tất cả 10 lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có 100 số , trong đó có 10 số có một chữ số, có 90 số có hai chữ số. 
Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài. 
Bài 4: Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé hơn 5 
Bài 5: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Cho HS tự làm rồi chữa bài
Có thể giải như sau: 
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80. 90.
HS làm bài.
HS chữa bài. 
HS làm bài.
HS nêu cách làm. 
HS làm bài.
HS làm bài.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn
Làm bài trong VBT.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 18 : YẾN , TẠ , TẤN
(Tr.23)
I - Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn , mối quan hệ của tạ , tấn , kí-lô - gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lô-gam .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ , tấn .
*Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II - Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài 
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học?
1 kg = .. g?
b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
1 tạ = . kg?
1 tạ =  yến?
Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?
Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
1 tấn = kg?
1 tấn = tạ?
1tấn = .yến?
Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào?
GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến & đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =.tạ = .yến = kg?
 1 tạ = ..yến = .kg?
 1 yến = .kg?
GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài. 
HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD : Con bò nặng 2 tạ. 
Bài tập 2:
Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X 5 =10 kg X 5 = 50 kg.
Bài tập 3: Chọ 2 trong 4 phép tính.
HS làm bài rồi sửa bài. 
Bài tập 4: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn = 30 tạ, 
HS nêu: kg, g
1 kg = 1000 g
HS đọc
20 kg gạo
3 yến khoai
1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 kg
tạ > yến > kg
1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10tạ
1 tấn = 100 yến
tấn > tạ > yến > kg
HS nêu
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS đọc đề bài
HS kết hợp với GV tóm tắt đề
HS làm bài
HS sửa bài
4.Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
Làm bài trong VBT
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
(Tr.24)
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đề -ca-gam ; hec-tô-gam và gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng 
*Bài tập cần làm : Bài 1.2
II - Đồ dùng dạy học :
Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Yến, tạ, tấn
GV yêu cầu HS sửa bài 
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam & hectôgam
Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
a.Giới thiệu đêcagam:
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đêcagam.
Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc)
GV viết tiếp: 1 dag = .g?
Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam.
Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
b. Giới thiệu hectôgam:
Giới thiệu tương tự như trên
GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị 
đo khối lượng
Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học (HS có thể nêu lộn xộn)
GV gắn bảng các thẻ từ
GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến)
GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau khi HS nêu
GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vị này lớn hơn hay nhỏ hơn đơn vị kg? (sau khi HS nêu xong, GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng)
GV chốt lại
Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
GV hướng dẫn HS nhận biết mối 
quan hệ giữa các đơn vị:
1 tấn =  tạ?
1 tạ = .tấn?
Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó?
Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để HS ghi nhớ bảng này.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm theo từng cột. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. (Lưu ý học sinh nhớ ghi tên đơn vị trong kết quả tính . VD: 380g + 195g = 575g
Bài tập 3:Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Hướng dẫn HS làm.VD: 8 tấn .8100 kg.
Trước hết phải đổi 8 tấn = 8000 kg. Vì 8000kg < 8100kg nên 8 tấn < 8100kg. Viết dấu < vào chỗ chấm. 
Bài tập 4:Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
HS đọc đề toán và giải bài toán rồi chữa bài. 
Lưu ý : Kết quả cuối cùng phải đổi ra kg. 
HS đọc: đêcagam
1 dag = 10 g
HS đọc
Dag g
HS nêu
HS nêu: tấn, tạ, yến
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg.
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần 10 đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó?
HS đọc
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa
HS đọc đề bài
HS làm bài
HS sửa bài
4.Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại.
Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 20 : GIÂY , THẾ KỈ
(Tr.25)
I - Mục tiêu:
Giúp HS :
Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ . 
Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
II - Đồ dùng dạy học :
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài 
GV nhận xét
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. 
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài. 
HS chỉ
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
4.Củng cố - Dặn dò: 
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 4.doc