I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi các bước tính.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-cho 2 HS lên bảng; cả lớp làm bảng con : 230 x 78 ; 1356 x 45
-GV nhận xét., cho điểm
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 13 MÔN: TOÁN TIẾT : 61 BÀI : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các bước tính. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -cho 2 HS lên bảng; cả lớp làm bảng con : 230 x 78 ; 1356 x 45 -GV nhận xét., cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10) - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Yêu cầu HS nhận xét về hai tích riêng của phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? - GV hướng dẫn cách tính nhẩm - Yêu cầu HS nhân nhẩm 34 với 11. -GV kết luận. HĐ2: Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) - Viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm x 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. - GV hướng dẫn cách tính nhẩm HĐ3: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vàovở. 1HS lên bảng. GV sửa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Nhận xét cho điểm học sinh -HS theo dõi. -HS theo dõi. - HS làm bài cá nhân. -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi. -HS nêu -HS theo dõi. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. -HS nêu -HS theo dõi. - HS làm bài vào vở.1HS lên bảng. -1HS đọc - HS làm bài vào vở.1HS lên bảng -HS sửa bài + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 13 MÔN: TOÁN TIẾT :62 BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức- Kĩ năng - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2 SGK III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: x:11= 25 ; x: 11 = 78 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:Phép nhân 164 x 23 * Đi tìm kết quả - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính. * Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu cách đặt tính đúng - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - GV giới thiệu: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. HĐ 2:. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nêu từng phép tính cho HS làm bảng con.1 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu các em tự làm.1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét cho điểm HS. -HS theo dõi. - HS làm bài cá nhân. -HS theo dõi. -HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -HS theo dõi. -HS làm bảng con.1 HS lên bảng -HS theo dõi. -1HS đọc đề bài -HS tự làm.1 HS lên bảng sửa bài. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 13 MÔN: TOÁN TIẾT : 63 BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức -Kĩ năng - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 2 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập : 145 x 213 ; 2 457 x 156 ; 1879 x157. - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1: Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203? - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? - Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con - GV nhận xét Bài 2 :GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. - Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3:(HS khá , giỏi có thể làm) - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét -HS theo dõi. - HS làm bài cá nhân. -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi. - HS làm bài cá nhân. -HS đặt tính và tính vào bảng con -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi. -HS tự làm bài + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 13 MÔN: TOÁN TIẾT : 64 BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức -Kĩ năng: - Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 5a. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn hình chữ nhật( bài 5) III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho 3 HS lên bảng tính : 456 x 102 ; 7 892 x 502; 4 107 x 208 -GV sửa bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - cho HS đặt tính và tính vào vở.3 HS lên bảng. - GV chữa bài và yêu cầu HS - GV nhận xét cho điểm. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và hỏi: + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này. - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm. 142 x 30 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - Gọi HS nêu đề bài. GV treo bảng phụ. - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm phần a. - GV gợi ý để HS khá , giỏi trao đổi để làm phần b. + Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu? + Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là bao nhiêu? - Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần? -GV sửa bài cho HS khá giỏi. -HS theo dõi. -HS đặt tính và tính vào vở.3 HS lên bảng. -HS theo dõi. -HS nêu - HS làm bài vào vở. -HS nêu -HS theo dõi. -1HS nêu đề bài -HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng. -HS theo dõi. -HS khá , giỏi có thể làm -hs khá giỏi xem lại bài + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 5a. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:13 MÔN: TOÁN TIẾT : 65 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) - TH được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (dòng 1), Bài 3. Thái độ: Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng tính: 256 x400 ; 1234 x 69 ; 245 x 781 -GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ 1:. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Cho HS làm bài vào vở -GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng làm bài. GV sửa bài , hỏi: + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ? + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn? + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m2 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài ... äp cần làm: Bài 1, Bài 2. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: -bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho 3 HS lên bảng làm bài: 348 x 15 ; 127 x 200; 4512 x 124 -GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1: So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21):7 và 35:7 + 21:7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên vào nháp, gọi 1 em lên bảng thực hiện. - Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau? HĐ 2: Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về dạng các biểu thức trên để rút ra quy tắc của tính chất. - GV chốt lại tính chất. Ghi bảng. HĐ3: Luyện tập, thực hành Bài 1a - Gọi HS đọc yêu cầu, GV ghi 2 biểu thức lên bảng. - Cho HS nêu cách tính biểu thức trên. - Gọi 2 HS lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 1b: - Ghi lên bảng biểu thức: 12: 4 + 20 : 4 và hướng dẫn làm mẫu. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức:(35 – 21): 7 và hướng dẫn mẫu. - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm) - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện. -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi. -1HS đọc yêu cầu. -HS nêu -2HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. -HS sửa bài. -HS theo dõi. - HS làm bài vào vở. -HS theo dõi. - HS làm bài vào vở. -HS nêu -HS theo dõi. -HS tự làm bài -HS theo dõi. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 4.Củng cố: - Em hãy nêu cách thực hiện khi chia tổng cho một số? - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:14 MÔN: TOÁN TIẾT :67 BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức -Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) + Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), Bài 2. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu cách thực hiện khi chia tổng cho một số? -HS làm lên bảng : tính bằng hai cách: (20 + 45):5; (16 +24):8 -GV sửa bài , cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia * GV viết lên bảng hép chia 128 472: 6 Và yêu cầu HS thực hiện phép chia vào nháp. -Gọi HS nêu- GV ghi bảng. -Yêu cầu HS dựa vào số dư để nhận xét phép chia hết và phép chia có dư * Phép chia 230 859: 5 - GV cho thực hiện tương tự - Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư? - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1 : - Cho HS tự làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm vào vở.1 HS lên bảng. -GV sửa bài. Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm) - HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS thực hiện vào nháp. -HS nêu -HS nêu -HS nêu -HS làm vào vở.2 HS lên bảng. -HS sửa bài. -1 HS đọc -HS tóm tắt và làm vào vở.1 HS lên bảng. -HS sửa bài - HS khá , giỏi làm + Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), Bài 2. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn:............ Ngày dạy:..................... TUẦN: 14 MÔN: TOÁN TIẾT : 68 BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Kĩ năng: - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 4a. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm bảng con: 4356 : 3 ; 3265: 5 -GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 2 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán của dạng. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (HS khá , giỏi có thể làm cả bài) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - GV cho HS nêu lại 2 tính chất trên. -HS theo dõi. -1HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. -HS nêu -HS theo dõi. -1HS đọc yêu cầu. -HS nêu -1HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. -HS theo dõi. -1HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. -HS nêu -HS nêu + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 4a. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:14 MÔN:TOÁN TIẾT : 69 BÀI : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 35967 : 6 ; 97865 : 7 -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1:Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * Tính và so sánh giá trị các biểu thức: 24: (3 x 2); 24: 3: 2; 24: 2: 3; - Yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức trên. - GV chốt lại các ý chính của tính chất một số chia cho một tích. HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc đề, GV ghi đề. - Cho cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS bài mẫu. - GV cho HS tự làm tiếp các câu a, b, c vào vở .3 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm) - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm vào vở bài tập. - GV chấm vở của một số HS. -HS theo dõi. -HS vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện. -HS nêu -HS theo dõi. -HS nêu -1HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. -HS theo dõi. -1HS đọc yêu cầu. -HS theo dõi. -3HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. -HS theo dõi. -HS khá , giỏi có thể làm + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN:14 MÔN: TOÁN TIẾT :70 BÀI : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. Thái độ: -Chính xác, cẩn thận trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS lên bảng làm bài: Tính bằng 3 cách 60 : 3: 2 -GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * Tính và so sánh giá trị các biểu thức - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: (9 x 15): 3; 9 x (15: 3); (9: 3) x 15 - Cho HS tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức. * Ví dụ 2: - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: (7 x 15): 3; 7 x (15: 3) - Các em hãy tính và so sánh giá trị của các biểu thức trên. -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - GV chốt lại cách thực hiện các biểu thức trên thành tính chất và ghi bảng. - GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia HĐ 2: Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi cách áp dụng tính chất để khắc sâu kiến thức. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng (25 x 36): 9 - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng tính theo 2 cách. - Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách thứ nhất? - GV kết luận Bài 3 (HS khá , giỏi có thể làm ) - HS tự tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện. -HS tính và so sánh giá trị của các biểu thức. -HS nêu -HS theo dõi. -HS theo dõi. -1HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở. -HS nhận xét -HS nêu -HS theo dõi. -HS nêu -HS nêu -HS theo dõi. -HS khá , giỏi có thể làm + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. 4.Củng cố: -Nêu cách chia một tích cho một số - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: