Giáo án Toán 4 - Tiết 71 đến 90

Giáo án Toán 4 - Tiết 71 đến 90

Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I.Mục tiêu :

- Thực hiện được chia hai số cĩ tận cng l cc chữ số 0

II.Đồ dùng dạy học :

III.Hoạt động trên lớp:

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới :

 a) Giới thiệu bài

 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0.

 b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )

 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.

 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 320 : ( 10 x4 ).

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 71 đến 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là các chữ số 0. 
 b ) Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng )
 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 320 : ( 10 x4 ). 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 
32 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. 
-Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400, yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy?
 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 * Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. 
 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
-Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
-GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành
 Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 a) 420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9. 
 b) 85 000 : 500 = 170 ; 92 000 : 400 = 230
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
a) X x 40 = 25 600 
 X = 25 600 : 40 
 X = 640 
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 -Cho HS đọc đề bài. 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. 
-Chấm bài một số em . 
-GV nhận xét và cho điểm HS làm trên bảng .
4. Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
* (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
* 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
-HS nghe giới thiệu bài. 
-HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
 320 : ( 2 x 20 )
-HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- 320 : 40 = 8. 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
-Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
-HS nêu : Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con . 
 320 40
 0 8
-HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 
32 000 : ( 80 x 5 ) ; 32 000 : ( 100 x4 ) ;
 32 000 : ( 2 x 200 ) ; .
-HS thực hiện tính. 
32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4
 = 320 : 4 
 = 80 
- 32 000 : 400 = 80 
-Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. 
-HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 32000 400
00	80
 0
-Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- 2 HS đọc.
-1 HS đọc đề bài. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính). 
-HS nhận xét. 
-Tìm X. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
b) X x 90 = 37 800 
 X = 37 800 : 90 
 X = 420 
- 1 HS nhận xét. 
-1 HS đọc trước lớp. 
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. 
a) Số toa loại 20 tấn hàng là:
 180 : 20 = 9 (Toa)
b) Số toa loại 30 tấn hàng là: 
 180 : 30 = 6 (Toa)
Đáp số: a) 9 toa; b) 6 toa.
-HS cả lớp.
Thứ ba ngày 24/11/2009
Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết , chia cĩ dư )
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/80 và kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
 * Phép chia 672 : 21 
 + Đi tìm kết quả 
 -GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. 
 -Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
-GV giới thiệu : Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.
 +Đặt tính và tính. 
 -GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chiacho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 
 -Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 
 -Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ?
 -Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21 , không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. 
 -Yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
 -GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. 
 -Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết?
 * Phép chia 779 : 18 
 -GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.
 -GV theo dõi HS làm. Nếu thấy HS chưa làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp ,nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ? 
 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 779 18
 72 43
 59
 54
 5
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
 -Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 -Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
a) 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20)
b) 469 : 67 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5)
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 -Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 -Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
Tóm tắt
 15 phòng xếp 240 bộ 
 1 phòng xếp bộ ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. 
a) X x 34 = 714 
 X = 714 : 34 
 X = 21 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Dặn dò HS làm bài tập 1a và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe. 
-HS thực hiện. 
672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) 
 = 672 : 3 : 7 
 = 224 : 7 
 = 32
 672 : 21 = 32
- HS nghe giảng. 
 -1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- Thực hiện từ trái sang phải. 
- là 21.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con . 672 21
63	32
 42
 42
 0
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
-1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia có số dư bằng 5. 
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. 
-HS nhận xét. 
-1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
b) 846 : X = 18
 X = 846 :18
 X = 47
-HS.
Tiết 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết , chia cĩ dư )
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1a/81 kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20)
 -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192 : 64 
 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm chưa đúng nên cho HS nêu  ... ệu chia hết cho 2; 5.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3/96.
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 9”
b.Giảng Bài
-GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột 
-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học. 
- GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
-Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2,5,9.
Thực hành
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99.
-Cho HS làm bài.
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9)
-GV cùng HS sửa bài.
-Gv nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố-dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài 3/97 và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3”
-Hát 
- 1 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Nhắc tựa bài
-Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ.
9:9=1 13: 9= 1 dư 4
72:9=8 182: 9= 20 dư 2
657:9=73 457: 9= 50 dư 7
..
-HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”
-Vài HS nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hoặc 5 hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu.
-HS trình bày kết quả.
99; 108; 5643; 29385.
-HS làm bài vào vở 
–2 HS làm bảng lớp.
 96; 7853; 5554; 1097.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15/12/2009
Tiết 87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.Mục tiêu:
 -Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản .
II.Đồ dùng dạy học :
-SGK, Bảng phụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KT bài cũ.
-Hỏi HS trả lời về dấu hiệu chia hết cho 9.
-Yêu cầu HS làm lại bài tập 3/97.
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3”
b.Giảng Bài
- GV cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3 , các số không chia hết cho 3,viết thành 2 cột .
-Cho HS thảo luận bàn để rút ra dấu hiệu chia hết cho 3.(Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý để HS xét tổng của các chữ số.)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
- GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
Thực hành
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và cùng HS làm mẫu một số .
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+3+1=6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231
-Cho HS làm bài.
Bài 2:
-Cho HS tiến hành làm như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3)
-GV cùng HS sửa bài.
-Gv nhận xét tuyên dương
4.Củng cố-dặn dò
-Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài 3/98 và xem trước bài “Luyện tập”.
-Hát 
- 3 Hs lên bảng làm, HS khác nhận xét.
-Nhắc tựa bài
12:3=4 25:3=8dư 1
333:3=111 347:3=11dư 2
459:3=153 517:3=171dư 3
..
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.Cả lớp cùng bàn luận và đi đến kết luận “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3”
- 5 HS đọc.
-HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”
-Hai HS nêu cách làm.
-HS tự làm bài vào vở dựa vào số đã làm mẫu.
-HS trình bày kết quả.
231; 1872; 92 313
-HS làm bài vào vở 
–2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm.
 502; 6823; 55 553; 641 311.
-Cả lớp sưả bài.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 88 LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản
II.Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảng phụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định
2.kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-Gọi HS lên viết 3 số mỗi số có 3 chữ số chia hết cho 3
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài Mới 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3. bài “Luyện tập”.
b.Thực hành
Bài 1
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở.
a) 94 chia hết cho 9;
b) 2 5 chia hết cho 3;
c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Bài 3.
-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
a) Đ 
b) S 
c) S 
d) Đ 
4.Củng cố –dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài 4/98 và xem trước bài “Luyện tập chung”.
-Hát
- 4 HS nêu-HS khác nhận xét
-3 HS lên viết, HS khác nhận xét.
 Lắng nghe .
-Một em đọc đề
-3HS làm bảng lớp,HS khác làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài.
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là:4563 ; 66816.
+ Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-1HS đọc đề.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
a) 945 
b) 225, 255, 285 
c)768 
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS làm bài vào vở.
-Lần lượt 4 HS nhắc lại
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 17/12/2009.
Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:	
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản .
II.Đồ dùng dạy học :
SGK, Bảngphụ
III.Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. 
-Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 
-GV nhận xét –ghi điểm.
3.Bài Mới 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
b. Thực hành
Bài 1
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm.
-Cho 3 HS lên làm, HS khác làm vở.
 -GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:
a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620.
c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.
Bài 3.
-GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
4.Củng cố –dặn dò
-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-hát
-4HS nêu-HS khác nhận xét
-2HS lên bảng sửa bài 4/98
a) 216; 621; 612.
b) 210.
-Một em đọc đề
- 4HS làm bảng lớp làm.
-Cả lớp nhận xét-sửa bài: 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
-Một HS đọc đề, nêu cách làm.
-HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp.
-HS nhận xét-sửa sai.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Kết quả là:
a. 528 ; 558 ; 588.
b. 603 ; 693. 
c. 240. 
d. 354.
- 4HS nêu các dấu hiệu
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I) 	

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan 1518.doc