TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000.
CHIA CHO 10, 100, 1000.
I/ Mục tiêu: SGV.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10:
- GV viết lên bảng phép tính: 35 x 10
?Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì?
? Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ?
?Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn?
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c thảo luận để thực hiện phép tính.
TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000... CHIA CHO 10, 100, 1000... I/ Mục tiêu: SGV. II/ Đồ dùng dạy học: VBT. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10: - GV viết lên bảng phép tính: 35 x 10 ?Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì? ? Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ? ?Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn? - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c thảo luận để thực hiện phép tính. ? Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35. ? Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn? HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000...chia một số tự nhiên cho 100, 1000...: - GV viết lên bảng phép tính: 35 x 100, 35x 1000. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra kết quả. - Gọi các nhóm trình bày trước lớp. - GV viết lên bảng phép tính 3500 : 100 và 35000: 1000 và y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - Hỏi HS: + Khi nhân một số với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? + Khi chia một số cho 10, 100, 1000 ta làm thế nào? - GV nhận xét, chốt lại. HĐ2: Thực hành: - GV yêu cầu HS hoàn thành BT ở VBT. - GV dạy cá nhân, chấm một số bài, nhận xét. HĐ3: Củng cố dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi điền đúng, điền nhanh. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị vở BT ở nhà cho GV kiểm tra. - HS đọc phép tính - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 = 350 - HS nối tiếp trả lời. - HS thảo luận nhóm bốn. - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trao đổi trước lớp. - HS suy nghĩ trả lời. - HS nối tiếp trả lời. - Làm bài vào VBT. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: